Làm thế nào đề bình phục nhanh sau phẫu thuật
1. Rửa tay
Một trong những cách đơn giản nhất và hiệu quả nhất chính là rửa tay thường xuyên và đúng cách. Rửa tay giúp ngăn ngừa và hạn chế nhiễm khuẩn, tránh cho cơ thể không bị bội nhiễm thêm các vi khuẩn khác. Như chúng ta đã biết, nhiễm khuẩn làm chậm quá trình lành các vết thương, cũng như nó có thể làm một vết thương tiến triển nặng hơn. Do vậy, bạn cần rửa tay thường xuyên, đặc biệt trước khi bạn chạm tay vào vết thương để rửa, thay băng,…
2. Chống buồn nôn, nôn
Sau một phẫu thuật, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn. Tùy từng vị trí phẫu thuật, đôi khi buồn nôn, nôn sẽ làm nặng thêm các vết thương ở vùng bụng hoặc ngực. Chống buồn nôn, nôn sẽ giúp cơ thể có hồi phục nhanh hơn.
3. Ăn đúng cách sau phẫu thuật
Chán ăn cũng là một triệu chứng thường thấy sau phẫu thuật. Đừng vì chán ăn mà ăn ít đi hay bỏ bữa vì đây là lúc cơ thể đòi hỏi nhiều năng lượng cho quá trình hồi phục. Bạn cần cung cấp đủ calorie cho cơ thể, do đó, bạn nên chọn thực phẩm giàu dinh dưỡng, nhất là protein vì protein đặc biệt cần thiết cho quá trình liền vết thương.
Đối với những bạn đang muốn giảm cân, chú ý rằng sau phẫu thuật không phải thời gian thích hợp cho giảm cân. Cần có sự tư vấn của bác sỹ nếu bạn muốn tiếp tục quá trình giảm cân.

Khi nhắc tới kiểm soát đau, rất nhiều người sẽ hiểu thành phải giảm đau thật tốt để không còn đau nữa. Điều đó hoàn toàn không đúng.
Kiểm soát đau có nghĩa là kiểm soát lượng thuốc giảm đau được đưa vào cơ thể một cách hợp lí, để cơ thể trở lại các hoạt động thường nhật trước kia.
Nếu dùng không đủ thuốc giảm đau, bệnh nhân sẽ cảm thấy đau rất nhiều nên sẽ khó ngồi dậy, không đi bộ được thậm chí không dám ho mạnh và do vậy quá trình hồi phục sẽ bị chậm lại.
Còn nếu dùng quá nhiều thuốc giảm đau, bệnh nhân sẽ dễ bị lệ thuộc vào thuốc, trở nên rất khó trở về các hoạt động bình thường nếu không có thuốc.
5. Không làm việc quá sức
Ngay sau phẫu thuật, bạn nên càng sớm càng tốt tập các hoạt động thường ngày như ngồi dậy, vệ sinh cá nhân, đi lại. Hãy bắt đầu thật chậm từ những việc đơn giản nhất để cơ thể bạn kịp thích nghi. Không nên bắt đầu ngay với những việc quá sức vì đó có thể nguyên nhân gây cho bạn kiệt sức ngay sau đó.
Vừa hoạt động thể lực nhẹ nhàng, vừa lắng nghe cơ thể bạn, và bạn sẽ cảm nhận thấy sự thay đổi qua từng ngày.
Như ở trên đã nói, rửa tay chỉ là một trong những cách là giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn rất hiệu quả. Nhưng bạn cần áp dụng các biện pháp phòng nhiễm khuẩn khác như: giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh vùng mổ...
Phòng ngừa nhiểm khuẩn vô cùng quan trọng, quyết định bạn sẽ hồi phục nhanh hay chậm. Hãy hỏi ý kiến bác sỹ để biết cách ngăn ngừa các nhiễm khuẩn phù hợp với loại phẫu thuật của mình.
7. Chăm sóc vết thương
Tùy theo từng vết thương, chúng ta sẽ rửa nhẹ nhàng hay thay băng thường xuyên. Chú ý là rửa, thay băng đúng cách, tay luôn được rửa sạch sẽ trước khi thực hiện. Chăm sóc vết thương tốt không những giúp vết thương nhanh liền mà còn có thể hạn chế để lại sẹo.
8. Phát hiện sớm nhiễm khuẩn
Trong trường hợp bạn không thể tự chăm sóc vết thương của mình, tốt nhất là nên phát hiện sớm nhất khi có nhiễm khuẩn. Vậy phát hiện nhiễm khuẩn bằng cách nào? Rất đơn giản, hãy đo nhiệt độ hàng ngày, lưu ý đo cùng một thời điểm trong ngày, theo dõi trong 2 tuần đầu sau mổ.
Ngay khi có bất thường, như có biểu hiện sốt hoặc đau tại vùng mổ, hãy báo bác sĩ điều trị để có thể giải quyết sớm nguyên nhân.
9. Thực hiện lời dặn bác sỹ
Không ít bệnh nhân bỏ qua lời dặn bác sỹ hay cho rằng không cần thiết khi cảm thấy sức khỏe của mình bắt đầu hồi phục. Điều này hoàn toàn sai lầm vì cơ thể bạn sẽ chưa thực sự hồi phục hoàn toàn. Luôn thực hiện theo y lệnh của bác sỹ sau phẫu thuật sẽ giúp cơ thể bạn hồi phục nhanh chóng hơn.
Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Giảm hình thành cục máu đông sau phẫu thuật
Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.
Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.
Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.
Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.
Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.
Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.
Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.
Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?