Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Đau mạn tính: Làm sao để từ bỏ?

Theo American Academy of Pain Medicine, có hơn 1,5 tỷ người trên thế giới bị đau mạn tính. Đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra những tình trạng thương tật dài hạn ở Mỹ, và hiện ảnh hưởng đến khoảng 100 triệu người Mỹ.

Đau mạn tính

Mỗi chúng ta đều đã từng trải nghiệm cảm giác đau, nhức ở một thời điểm nào đó trong đời. Cảm giác đau đột ngột là một phản ứng quan trọng của hệ thống thần kinh cảnh báo chúng ta về những nguy cơ chấn thương. Khi bạn bị tổn thương một nơi nào đó trên cơ thể, tín hiệu đau sẽ được truyền đi từ khu vực tổn thương qua tủy sống và đến não. Não lập tức phát tín hiệu để vùng đó hoặc toàn cơ thể đáp ứng lại cơn đau.

Cảm giác đau do tổn thương sẽ giảm dần qua quá trình điều trị, chăm sóc và phục hồi. Tuy nhiên, đau mạn tính lại không giống như vậy. Khi bị đau mạn tính, cơ thể bạn vẫn tiếp tục gửi các tín hiệu đau đến não, ngay cả khi vết thương đã hồi phục. Đau có thể kéo dài từ vài tuần tới nhiều năm. Đau mạn tính có thể làm ảnh hưởng đến khả năng vận động, sự linh hoạt, sức mạnh và khả năng chịu đựng. Đau cũng ảnh hưởng đến công việc và các hoạt động hàng ngày của bạn.

Đau mạn tính được định nghĩa là đau kéo dài ít nhất 12 tuần. Cảm giác đau có thể  thấy rõ ràng hoặc mơ hồ, cảm giác nóng rát hoặc đau nhức ở những khu vực bị ảnh hưởng. Đau có thể liên tục hoặc ngắt quãng, đến và đi mà không có nguyên nhân rõ ràng. Đau có thể xảy ra ở hầu hết các khu vực của cơ thể, mức độ đau có thể khác nhau ở mỗi khu vực.

Một số loại đau mạn tính phổ biến nhất bao gồm:
  • Đau đầu
  • Đau sau phẫu thuật
  • Đau sau chấn thương
  • Đau lưng dưới
  • Đau ung thư
  • Đau khớp
  • Đau thần kinh - neurogenic pain (nguyên nhân bởi tổn thương thần kinh)
  • Đau liên quan đến tâm thần - psychogenic pain (nguyên nhân gây đau không phải do bệnh, chấn thương hay tổn thương thần kinh)

Nguyên nhân gây đau mạn tính là gì?

Nguyên nhân của đau mạn tính thường xuất phát từ chấn thương ban đầu, như bong gân hoặc căng cơ. Người ta cho rằng đau mạn tính phát triển sau tổn thương của các dây thần kinh. Các tổn thương thần kinh làm cho cơn đau dữ dội và kéo dài hơn. Trong những trường hợp này, chỉ điều trị tổn thương cơ bản thì không thể giải quyết được cơn đau mạn tính.

Trong một số trường hợp, có những người bị đau mạn tính mà không có bất kỳ chấn thương ban đầu nào. Nguyên nhân chính xác của đau mạn tính không liên quan đến chấn thương vẫn chưa được hiểu rõ. Đau mạn tính đôi khi xuất phát từ các vấn đề sức khỏe khác, ví dụ như:

  • Hội chứng mệt mỏi mạn tính (Chronic fatigue syndrome - CFS): là một rối loạn suy nhược của cơ thể, được đặc trưng bởi tình trạng cực kì mệt mỏi và thường kèm theo đau.
  • Lạc nội mạc tử cung (Endometriosis): gây đau mạn tính khi các tế bào nội mạc tử cung xuất hiện và phát triển tại các khu vực khác ngoài tử cung.
  • Hội chứng Fibromyalgia (hội chứng đau xơ cơ): đau chủ yếu ở xương và cơ
  • Viêm ruột mạn tính (Inflammatory Bowel Disease - IBD): bao gồm nhiều triệu chứng, trong đó có viêm và đau mạn tính ở hệ tiêu hóa.
  • Viêm bàng quang kẽ (Interstitial cystitis - IC): rối loạn mạn tính ở bàng quang, đặc trưng bởi đau và áp lực không thoải mái tại bàng quang
  • Rối loạn khớp thái dương hàm (Temporomandibular joint - TMJ): gây đau hàm, đau nhức mặt, cứng khớp khó mở hoặc đóng miệng, cắn không đều…
  • Đau âm hộ mạn tính (Vulvodynia): đau âm hộ mạn tính xảy ra mà không có nguyên nhân rõ ràng

Những ai có nguy cơ bị đau mạn tính?

Đau mạn tính có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng phổ biến nhất ở người lớn tuổi. Ngoài tuổi tác, các yếu tố khác có thể làm tăng nguy cơ bị đau mạn tính bao gồm:

  • Chấn thương: những chấn thương nặng, nhiều vị trí có thể làm gia tăng nguy cơ xuất hiện đau mạn tính sau đó.
  • Phẫu thuật: một số loại phẫu thuật sẽ làm xuất hiện đau mạn tính sau khi đã ỏn định vết mổ.
  • Giới tính: nữ giới thường bị đau nhiều hơn nam giới.
  • Thừa cân hoặc béo phì.
Đau mạn tính được điều trị như thế nào?

Mục tiêu chính của điều trị là giảm đau và tăng khả năng vận động, giúp bạn duy trì các hoạt động hằng ngày mà không cảm thấy khó khăn.

Mức độ và tần suất đau mạn tính có thể khác nhau giữa các cá nhân. Vì vậy, bác sỹ sẽ xem xét tình trạng thực tế của bệnh nhân (triệu chứng đau, các vấn đề sức khỏe kèm theo)  để đưa ra giải pháp điều trị phù hợp. Can thiệp y tế, thay đổi lối sống hoặc kết hợp các phương pháp này có thể được sử dụng để giải quyết tình trạng đau mạn tính của bạn.

Thuốc

Có nhiều loại thuốc điều trị chứng đau mạn tính và bác sỹ sẽ cân nhắc cho bạn dùng. Mặc dù một số loại thuốc trong đó không cần kê đơn nhưng do tính chất các cơn đau mạn tính thường kéo dài nên bạn sẽ phải dùng thuốc trong một thời gian dài. Do vậy, cần hỏi ý kiến và tuân theo chỉ định của bác sỹ với bất cứ loại thuốc giảm đau nào bạn đang sử dụng.

  • Thuốc giảm đau không kê đơn, bao gồm: Acetaminophen (Tylenol) hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như Aspirin (Bufferin) hoặc Ibuprofen (Advil).
  • Thuốc giảm đau nhóm opioid, bao gồm: morphine (MS Contin), Codeine, và Hydrocodone (Tussigon)
  • Thuốc giảm đau bổ sung, như các thuốc chống trầm cảm (antidepressants) và thuốc chống co giật (anticonvulsants)

Một số giải pháp y tế khác

  • Sử dụng kích thích điện (electrical stimulation): giảm đau bằng cách dùng dòng điện nhẹ để kích thích vào các cơ của bạn.
  • Ngăn chặn dẫn truyền thần kinh (nerve block): ngăn cản các tín hiệu đau được gửi đến não của bạn
  • Châm cứu: đây được coi là một phương pháp của y học cổ truyền rất hiệu quả để giảm đau
  • Mát xa: các liệu pháp mát xa được cho là có tác dụng ngay và kéo dài để làm giảm khó chịu do những cơn đau mạn tính đem lại. 
  • Vật lý trị liệu: với sự trợ giúp và hướng dẫn của các chuyên gia vật lý trị liệu, bạn có thể tự tập luyện hoặc được áp dụng các biện pháp thích hợp để giảm đau hiệu quả.
  • Phẫu thuật: thường là cân nhắc cuối cùng để điều trị với những cơn đau nghiêm trọng, không thể can thiệp bằng các phương pháp điều trị khác.

Thay đổi lối sống

Thay đổi lối sống được khuyến nghị để mang lại hiệu quả điều trị giảm đau mạn tính tối ưu. Bạn nên cân nhắc để thực hiện một số cách sau đây:

  • Thái cực quyền (Tai Chi)
  • Yoga
  • Thiền
  • Nghệ thuật và âm nhạc trị liệu
  • Sử dụng vật nuôi (chó, mèo, chim...) để trị liệu - Pet therapy
  • Chữa bệnh bằng tâm lý - Psychotherapy
Điều bạn cần: thay đổi bản thân...
Hãy nhớ rằng: không có thuốc hoặc phương pháp tối ưu nào chữa khỏi hoàn toàn đau mạn tính, nhưng đau mạn tính có thể được quản lý hiệu quả. Điều quan trọng là tuân thủ chỉ định điều trị của bác sỹ cùng với duy trì các liệu pháp hỗ trợ.

Đau mạn tính có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý của bạn, làm tăng stress và căng thẳng. Vì vậy bạn cũng nên chủ động xây dựng cho mình các kĩ năng giúp bạn chống lại những stress gây ra bởi đau đớn. Dưới đây là những điều bạn cần lưu ý:

Chăm sóc bản thân: Ăn uống lành mạnh, ngủ đủ, hoạt động thể chất thường xuyên, chú trọng nhiều hơn đến cơ thể và hình thức của bạn, giúp cơ thể khỏe mạnh và giảm căng thẳng.

Hoạt động xã hội: Một cách tốt nhất để cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng là tham gia các hoạt động bạn thích và giao lưu nhiều hơn với bạn bè. Đau mạn tính có thể khiến bạn khó khăn hơn để tham gia đầy đủ được các hoạt động xã hội nhưng cô lập mình có thể khiến tình trạng của bạn tiêu cực hơn, và tăng sự nhạy cảm đối với đau đớn. Hãy chọn những hoạt động phù hợp và lắng nghe cơ thể bạn, nếu bạn không bị gia tăng các cơn đau, đừng ngần ngại tham gia nhé.

Tìm kiếm sự hỗ trợ: Bạn bè, gia đình luôn ở bên và hỗ trợ bạn trong những thời điểm khó khăn. Đừng ngại ngần chia sẻ cũng như tìm kiếm sự giúp đỡ của những người thân yêu bên cạnh mình.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Liệu pháp giảm đau tự nhiên không dùng thuốc

Ths.Bs. Trần Thu Nguyệt - Viện Y học ứng dụng Việt Nam
Bình luận
Tin mới
  • 28/03/2024

    5 nguyên liệu không nên bỏ qua khi pha chế món sinh tố chống viêm

    Sinh tố là thức uống bổ sung năng lượng và vitamin hiệu quả khi bạn mệt mỏi vì thời tiết. Công thức pha chế sinh tố nên có những thực phẩm, nguyên liệu giàu chất chống viêm để bảo vệ sức khỏe.

  • 28/03/2024

    Bà bầu "bỏ túi" ngay những lợi ích không ngờ từ việc uống vitamin trong thai kỳ

    Vitamin dành cho bà bầu là những viên bổ sung được sản xuất đặc biệt nhằm cung cấp cho cơ thể phụ nữ mang thai các vitamin và khoáng chất cần thiết. Bác sĩ khuyên bạn uống vitamin ngay từ khi bắt đầu lên kế hoạch mang thai cũng như trong suốt thai kỳ.

  • 28/03/2024

    Thực phẩm, đồ uống nên hạn chế khi đang bị nghẹt mũi

    Dấu hiệu nghẹt mũi thường gặp khi bạn bị cảm cúm, viêm mũi dị ứng hoặc viêm đường hô hấp. Một số thực phẩm, đồ uống có thể khiến triệu chứng này trầm trọng hơn, cản trở việc hít thở của bạn.

  • 28/03/2024

    Chấn thương sọ não có hồi phục được không?

    Chấn thương sọ não luôn được coi là một trong những thương tổn nghiêm trọng nhất có thể xảy ra với con người. Tuy nhiên, với những tiến bộ mới trong lĩnh vực y tế và phục hồi chức năng, ngày càng có nhiều hy vọng để người bệnh chấn thương sọ não có thể phục hồi và hồi phục các chức năng quan trọng.

  • 27/03/2024

    Những triệu chứng và biến chứng điển hình của bệnh sởi

    Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng do virus sởi gây ra, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Nhận biết sớm các dấu hiệu và triệu chứng như sốt cao, ho, chảy nước mũi và phát ban da đặc trưng là rất quan trọng để điều trị kịp thời. Hiểu rõ các triệu chứng sởi còn giúp phòng ngừa sự lây lan của căn bệnh này.

  • 27/03/2024

    5 loại thảo mộc giúp tăng cường sức khoẻ hô hấp

    Khi gặp các vấn đề hô hấp, nhiều người có xu hướng tìm các giải pháp từ thiên nhiên để giảm nhanh các triệu chứng khó chịu cũng như tăng cường sức khoẻ đường thở. Dưới đây là 5 loại thảo mộc bạn có thể thử áp dụng.

  • 27/03/2024

    Biện pháp cải thiện triệu chứng viêm họng

    Viêm họng là vấn đề hô hấp có thể xảy ra quanh năm, nhất là trong thời tiết giao mùa do virus, vi khuẩn tấn công đường thở. Cần làm gì để cải thiện triệu chứng viêm họng hiệu quả?

  • 27/03/2024

    Triệu chứng nhiễm trùng thận

    Nhiễm trùng thận, tiết niệu thường gặp khi vi khuẩn di chuyển từ bộ phận sinh dục, bàng quang, niệu quản rồi tới thận. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra các triệu chứng và dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng thận.

Xem thêm