
Rối loạn lo âu là tình trạng phổ biến ở người trẻ hiện nay.
Những điều cần biết về rối loạn lo âu
Các căng thẳng quá mức, lo lắng trong thời gian dài về một sự việc hoặc các vấn đề bình thường chính là biểu hiện của bệnh rối loạn lo âu. Người bệnh nếu như không được điều trị sớm thì sẽ có chuyển biến xấu, tiến triển thành trầm cảm.
Nguyên nhân cốt lõi của bệnh rối loạn lo âu là do sự thiếu hụt quá mức từ các chất dẫn truyền thần kinh serotonin. Serotonin đóng vai trò kích hoạt sự vui vẻ, lạc quan, cảm xúc phấn khích và hạnh phúc.
Rối loạn lo âu thường có những biểu hiện sau:
Rất dễ kích động, cáu gắt với mọi người xung quanh, tâm lý không ổn định, cảm giác lo lắng luôn luôn thường trực và đeo bám dai dẳng
Rối loạn lo âu sẽ đi kèm với rối loạn nhịp tim, rối loạn trong giấc ngủ, rối loạn thói quen ăn uống kèm theo hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi
Luôn có những suy nghĩ tiêu cực về mọi thứ, tất cả những điều xảy ra trong quá khứ hay hiện tại đều khiến bệnh nhân cảm thấy lo lắng, không tìm được lối thoát cho bản thân.
Rối loạn lo âu có tự khỏi được không?
Rối loạn lo âu thường sẽ không thể tự khỏi nếu không có được can thiệp bằng các phương pháp điều trị từ bác sĩ tâm thần hoặc chuyên gia tâm lý.
Thực tế, rối loạn lo âu được chữa khỏi là nhờ sự kết hợp giữa thuốc, tâm lý trị liệu và các phương pháp hỗ trợ khác. Việc điều trị đúng cách có thể giúp bạn giảm các triệu chứng, kiểm soát nỗi lo âu và cải thiện chất lượng cuộc sống. Vì vậy, khi nhận thấy các triệu chứng của rối loạn lo âu thì bạn nên đi khám càng sớm càng tốt.
Hỗ trợ giảm triệu chứng rối loạn lo âu bằng các phương pháp từ tự nhiên
Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: 6 biện pháp kiểm soát rối loạn lo âu an toàn, hiệu quả.
Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.
Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.
Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.
Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.
Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.
Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.
Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.
Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?