Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Ung thư đại trực tràng - Nguyên nhân, cách phát hiện và tầm soát

Theo theo tổ chức Ung thư Thế giới năm 2020, ước tính mỗi năm có trên 1,9 triệu người bị mắc ung thư đại trực tràng và khoảng 935 nghìn người bị chết vì ung thư đại tràng hàng năm.

Ở nam giới, ung thư đại tràng đứng thứ 3 sau ung thư phổi và ung thư tiền liệt tuyến, và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 trong các loại ung thư sau ung thư phổi.

Ở nữ giới, ung thư đại tràng đứng thứ 2 sau ung thư vú, và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 sau ung thư vú và ung thư phổi.

Ở Việt Nam, tỉ lệ tử vong ung thư đại tràng đứng hàng thứ 5 sau ung thư gan, phổi, ung thư dạ dày và u lympho.

1 - Nguyên nhân ung thư đại trực tràng

Đại trực tràng hay còn gọi là ruột kết hoặc ruột già. Ung thư đại trực tràng là bệnh ác tính, có thể gặp ở các vị trí đại tràng và trực tràng, hay gặp ở người trên 50 tuổi.

Khoảng 70% ung thư đại trực tràng xuất phát từ polyp tuyến và 25 - 30% là từ polyp răng cưa. Ung thư đại trực tràng thường gặp ở người trên 50 tuổi, béo phì thừa cân, ăn nhiều thịt đỏ, thịt qua bảo quản chế biến như: thịt hun khói, hút thuốc lá, uống rượu và ít vận động thể lực là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng ung thư. Vậy là hoàn toàn có thể dự phòng và tránh được ung thư đại trực tràng nếu ta loại bỏ được nguyên nhân và yếu tố thuận lợi sinh bệnh.

Các giai đoạn của ung thư đại trực tràng.

2 - Biểu hiện của ung thư đại trực tràng

Ung thư đại trực tràng khi có biểu hiện triệu chứng thường không còn ở giai đoạn sớm. Các triệu chứng có thể gặp: táo bón, đại tiện ra máu, đau bụng, đầy bụng, có thể gầy sút... Có khi là biến chứng tắc ruột như: nôn, đau bụng, bí trung đại tiện. Vì vậy, với những người trên 50 tuổi rất cẩn trọng trong việc chẩn đoán trĩ gây đại tiện ra máu hoặc táo bón, mà cần phân biệt với ung thư đại trực tràng gây ra táo bón hoặc đại tiện ra máu.

3 - Làm thế nào để phòng và phát hiện sớm ung thư đại trực tràng?

Để phòng bệnh và giảm nguy cơ ung thư cần thực hiện theo các nguyên tắc sau:

-Thay đổi chế độ ăn và sinh hoạt: Để giảm nguy cơ ung thư ung thư đại trực tràng, chúng ta cần có chế độ sinh hoạt điều độ. Chế độ ăn thì giảm chất béo, hạn chế ăn thịt đỏ và thịt qua chế biến như thịt hun khói.., ăn nhiều rau quả và chất xơ. Tăng cường hoạt động thể lực như thể dục thể thao đều đặn, không để thừa cân và béo phì.

- Nội soi sàng lọc để phát hiện và cắt polyp: Vì ung thư đại tràng chủ yếu xuất phát từ polyp. Vì vậy, nội soi cắt polyp làm giảm hẳn nguy cơ ung thư đại trực tràng. Không phải tất cả các polyp đại tràng đều gây ra ung thư đại tràng. Polyp hay gây ra ung thư đại tràng là polyp tuyến và polyp tuyến răng cưa loại kích thước lớn. Polyp tuyến có các loại hình thái khác nhau trên xét nghiệm tế bào. Có thể chia polyp tuyến ống: polyp tuyến ống, polyp tuyến ống nhung mao và polyp tuyến nhung mao. Trong đó nguy cơ ung thư cao nhất là polyp tuyến nhung mao rồi đến polyp tuyến ống nhung mao và cuối cùng là polyp tuyến ống.

Ngoài ra kích thước của polyp tuyến cũng liên quan đến khả năng ác tính của polyp. Polyp dưới 10 mm, đặc biệt < 5 mm rất hiếm khi ác tính, khi polyp ≥ 10 mm nguy cơ ác tính sẽ tăng lên. Những polyp có nguy cơ cao gây ung thư đại tràng ( hay polyp ung thư hóa) bao gồm: Có từ 3 polyp tuyến, hoặc tuyến răng cưa, hoặc polyp tuyến từ 10 mm trở lên, hoặc polyp tuyến nhung mao, hoặc polyp tuyến ống nhung mao hoặc polyp răng cưa (serrated polyp) ≥ 10 mm.

Nội soi để phát hiện sớm ung thư đại trực tràng.

4 - Những ai cần nội soi đại tràng sàng lọc phát hiện polyp?

- Những người cần khám sàng lọc là từ 50 tuổi trở lên.

- Những người có tiền sử gia đình có bố mẹ hoặc anh em ruột ung thư đại trực tràng hoặc có polyp với nguy cơ cao gây ung thư đại tràng dưới 60 tuổi, cần nội soi đại tràng ở tuổi 40 hoặc trước 10 năm so với người trẻ nhất bị ung thư hoặc có polyp nguy cơ cao ung thư hóa.

- Những người mổ ung thư đại trực tràng tràng cấp cứu như tắc ruột mà trước đó chưa được soi đại tràng cần nội soi đại tràng sau phẫu thuật từ 3 - 6 tháng.

- Những bệnh nhân đã được nội soi toàn bộ đại tràng trước khi phẫu thuật cắt ung thư đại trực tràng tràng, cần nội soi đại tràng lại lần 1 sau 1 năm. Nếu kết quả bình thường, sẽ soi lại lần 2 sau 3 năm (nghĩa là vào năm thứ 4). Nếu kết quả vẫn bình thường, sẽ soi lại sau mỗi 5 năm.

5 - Khoảng cách giữa hai lần soi đại tràng toàn bộ là bao lâu?

Mục đích của khoảng cách giữa hai lần soi đại tràng là để sao cho bệnh nhân không bị nội soi đại tràng quá nhiều mà cũng không để quá lâu để các polyp trở thành ác tính. Bình thường người ta thấy rằng tỉ lệ bỏ sót polyp khi nội soi từ 2,1% đến 26 %.

Khoảng cách giữa các lần nội soi đại tràng toàn bộ còn phụ thuộc vào chất lượng soi đại tràng. Chất lượng của soi đại tràng lại tùy thuộc vào các yếu tố: Chuẩn bị làm sạch ruột có tốt không, thời gian nội soi có đủ dài để quan sát kỹ không và chất lượng máy nội soi có đảm bảo hay không.

- Nếu sau soi lần đầu mà không có polyp hoặc có polyp tuyến hoặc polyp răng cưa nhưng số lượng < 3, thì thời gian nội soi tiếp theo là 5 năm sau cắt hoàn toàn polyp. Có thể nên soi sớm hơn nếu chất lượng lần soi đầu không thật sự tốt.

- Nếu sau soi lần đầu mà có polyp với đặc điểm có từ 3 polyp tuyến; hoặc tuyến răng cưa, hoặc polyp tuyến từ 10 mm trở lên; hoặc polyp tuyến nhung mao; hoặc polyp tuyến ống nhung mao; hoặc polyp răng cưa  ≥ 10, thì thời gian nội soi tiếp theo là 3 năm sau cắt hoàn toàn polyp. Có thể nên soi sớm hơn nếu chất lượng lần soi đầu không thật sự tốt.

- Nếu sau soi lần đầu mà có ≥ 5 polyp tuyến, thì thời gian nội soi tiếp theo là trong 1 năm sau cắt hoàn toàn polyp.

Như vậy, chúng ta hoàn toàn có thể phòng tránh được ung thư đại tràng bằng các biện pháp đơn giản như chú ý chế độ ăn và tập luyện thể lực, nhưng không hề dễ thực hiện đối với người không có kỷ luật bản thân. Nội soi đại tràng sàng lọc phát hiện polyp và cắt polyp tuyến và polyp răng cưa giúp tránh được ung thư đại tràng.

Tham khảo thêm thông tin bài viết: Các yếu tố nguy cơ của ung thư đại trực tràng bạn cần biết.

TS. BS.Vũ Trường Khanh Trung tâm Tiêu hóa – Gan mật, BV. Bạch Mai - Theo suckhoedoisong.vn
Bình luận
Tin mới
  • 02/10/2023

    Muốn nhanh hồi phục sức khỏe, người mắc bệnh sốt xuất huyết nên ăn 7 loại thực phẩm này

    Bệnh sốt xuất huyết hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, do đó chế độ dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng để nâng cao sức đề kháng, giúp người bệnh nhanh hồi phục hơn. Vậy những thực phẩm nào tốt cho quá trình hồi phục ở người bệnh sốt xuất huyết?

  • 02/10/2023

    Cách tẩy tế bào chết da đầu cho mái tóc chắc khỏe

    Da đầu khỏe mạnh là chìa khóa cho một mái tóc đẹp. Vì vậy, việc chăm sóc tóc không thể thiếu bước tẩy tế bào chết cho da đầu sạch sẽ và thông thoáng.

  • 02/10/2023

    Căng thẳng có thể gây ra chứng đau nửa đầu?

    Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ về mối liên hệ giữa căng thẳng và chứng đau nửa đầu.

  • 02/10/2023

    Bạn nên kiêng gì khi bị đau nửa đầu?

    Đau nửa đầu là một căn bệnh phổ biến hiện nay. Cơn đau khó chịu làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Vậy người bị đau nửa đầu nên kiêng ăn gì?

  • 02/10/2023

    Lợi ích khi tập yoga trước giờ đi ngủ

    Yoga có tác dụng thư giãn cơ bắp lẫn tâm trí, giúp bạn sẵn sàng cho một giấc ngủ ngon. Dành thời gian tập một vài tư thế yoga trước giờ đi ngủ là biện pháp cải thiện chất lượng giấc ngủ hữu hiệu.

  • 02/10/2023

    Dấu hiệu nhận biết sớm bệnh tay chân miệng

    Thời điểm đầu năm học cũng là lúc dịch tay chân miệng dễ bùng phát ở trẻ em. Cha mẹ cần nhận biết sớm dấu hiệu của bệnh để có biện pháp xử trí kịp thời, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm ở trẻ.

  • 02/10/2023

    10 bài tập giúp cơ thể săn chắc

    Ai cũng biết là tập thể dục hàng ngày rất tốt cho sức khoẻ. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu 10 bài tập mà bạn có thể thực hiện để có được thể lực tốt nhất. Hãy kết hợp các bài tập và hình thành thói quen để đạt hiệu quả tốt, giữ được vóc dáng cân đối, khoẻ mạnh.

  • 01/10/2023

    Những điều cần biết về tư thế ngủ của bạn

    Có lẽ bạn đã nghe nói rằng việc có tư thế tốt là khá quan trọng. Điều đó cũng đúng với tư thế ngủ của bạn. Các tư thế ngủ khác nhau có ảnh hưởng đến vai, cổ và cột sống của bạn. Dưới đây là những điều bạn cần biết khi tìm tư thế ngủ lành mạnh nhất cho mình.

Xem thêm