Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Lợi ích của tầm soát ung thư đại trực tràng

Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) là một trong những loại ung thư thường gặp trên thế giới, có tỷ lệ mắc đứng hàng thứ 3, cũng là nguyên nhân gây tử vong do ung thư đứng hàng thứ 2 ở cả nam và nữ. Do đó, tầm soát UTĐTT là việc rất quan trọng để giảm tỷ lệ mắc và biến chứng của UTĐTT.

Tại sao phải tầm soát UTĐTT?

Các nghiên cứu cho thấy UTĐTT thường được chẩn đoán muộn (55% các ca bệnh UTĐTT được chẩn đoán ở giai đoạn II, III). Điều này đồng nghĩa với việc UTĐTT bên cạnh việc phẫu thuật cần hỗ trợ của các phương pháp hóa trị hay xạ trị.

Nếu chẩn đoán ở giai đoạn trễ các phẫu thuật, hóa trị hoặc xạ trị có thể để lại một số di chứng đối với người bệnh, đặc biệt là ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

UTĐTT thường xảy ra ở độ tuổi từ 65 - 70. Do đó cần phải tầm soát để phát hiện sớm các tổn thương tiền ung thư hay UTĐTT ở giai đoạn sớm để việc điều trị hiệu quả hơn và giảm các biến chứng liên quan. Tầm soát là việc rất quan trọng để giảm tỷ lệ mắc và biến chứng của UTĐTT.

Nếu tầm soát bằng nội soi có thể phát hiện những tổn thương dạng polyp có thể điều trị khỏi hoàn toàn qua nội soi. Tuy nhiên, nếu không tầm soát UTĐTT sẽ phát hiện bệnh ở giai đoạn trễ việc điều trị rất khó khăn, có thể gây nhiều biến chứng và dẫn đến tử vong.

Tầm soát, phát hiện sớm UTĐTT mang lại nhiều lợi ích cho người bệnh.

Độ tuổi nào nên tầm soát UTĐTT?

Tầm soát sớm UTĐTT sẽ cân bằng được lợi ích giữa việc phát hiện và ngăn ngừa ung thư, lợi ích tài chính cho người bệnh và nguy cơ tai biến cho người bệnh, đặc biệt là những người từ 75 tuổi trở lên. Các nghiên cứu gần đây cho thấy độ tuổi mắc UTĐTT đang trẻ hóa, do đó khuyến cáo nên tầm soát UTĐTT từ 45 tuổi trở lên.

Việc tầm soát cũng có thể có những biến cố liên quan đến đại tràng như chảy máu hoặc thủng trực tràng trong quá trình nội soi. Tuy nhiên các tai biến này rất thấp. Những tai biến này tăng dần theo độ tuổi những người trên 75 tuổi nguy cơ sẽ cao hơn do đó sẽ ngưng tầm soát cho người trên 75 tuổi. Với nhóm tuổi này chỉ thực hiện việc nội soi trong một số tình huống đặc biệt.

Các phương pháp tầm soát

Có hai phương pháp chính để tầm soát UTĐTT: Phương pháp xét nghiệm phân và chẩn đoán hình ảnh.

- Thực hiện xét nghiệm phân để tầm soát UTĐTT: có thể thực hiện các xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân, hóa miễn dịch phân, hoặc thực hiện kỹ thuật cao DNA kết hợp hóa miễn dịch.

 + Tìm máu ẩn trong phân tức tìm hemoglobin cầu hồng cầu xuất hiện trong phân. Khi lấy phân xét nghiệm người bệnh cần ngưng dùng các loại thuốc chống viêm giảm đau trong thời gian 7 ngày trước khi lấy mẫu phân. Ngoài ra, người bệnh cũng không được ăn các loại thực phẩm như thịt đỏ, thịt gia cầm, thực phẩn giàu vitamin C hay thức ăn có màu trong thời gian 3 ngày trước khi lấy mẫu phân.

 + Hóa miễn dịch phân cũng là một xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân tuy nhiên người bệnh không cần hạn chế ăn uống giống xét ghiệm tìm máu ẩn trong phân thông thường. Và chỉ cần lấy một mẫu phân do đó người bệnh dễ chấp nhận hơn và cho độ đặc hiệu cao hơn.

 + Xét nghiệm DNA kết hợp hóa miễn dịch: Xét nghiệm này có thể phát hiện tế bào ung thư rơi vãi trong phân. Tuy nhiên xét nghiệm này đòi hỏi kỹ thuật và chi phí cao do đó chưa được ứng dụng rộng rãi trong tầm soát UTĐTTT.

Bên cạnh các phương pháp xét nghiệm phân thì có thể sử dụng phương pháp hình ảnh học để tầm soát UTĐTT. Phương pháp hình ảnh học gồm 3 kỹ thuật: Nội soi đại tràng ảo, nội soi đại tràng chậu hông và nội soi đại tràng.

 + Nội soi đại tràng ảo sử dụng kỹ thuật cắt lớp vi tính đa lát cắt mỏng sau đó dựng hình lại toàn bộ khung đại tràng và có thể phát hiện những polyp hoặc tổn thương UTĐTT tương tự như nội soi đại tràng thật. Tuy nhiên nội soi đại tràng ảo người bệnh cũng cần chuẩn bị ruột tiêu chuẩn,người bệnh được bơm hơi vào lòng đại tràng sẽ là những biến cố bất lợi liên quan đến nội soi đại tràng ảo.

Ưu điểm của phương pháp này là chi phí thấp hơn, tuy nhiên nếu phát hiện polyp thì sẽ chuyển sang nội soi đại tràng thật để cắt polyp như vậy chi phí sẽ tốn kém hơn.

 + Nội soi đại tràng chậu hông: Sẽ giảm được tỷ mắc UTĐTT, có thể khảo sát được đại tràng, đại tràng chậu hông và đại tràng xuống. Trong quá trình khảo sát có thể đánh giá được tổn thương, thực hiện sinh thiết, và có thể thực hiện kỹ thuật cắt polyp. Tuy nhiên, phương pháp này dễ bỏ sót những tổn thương ở đại tràng ngang, đại tràng lên và manh tràng. Các nghiên cứu cho thấy đối với ung thư đại tràng ngang, đại tràng lên, manh tràng chiếm khoảng 41 - 45% trong tổng số UTĐTT, do đó nội soi đại tràng chậu hông sẽ bỏ sót những tổn thương này.

 + Nội soi đại tràng: Là phương pháp hiệu quả nhất trong tầm soát ung thư đại trực tràng. Giúp giảm tỷ lệ mắc cũng như tử vong liên quan đến UTĐTT. Nội soi đại tràng có thể quan sát được trực tràng, khung đại tràng và một phần đoạn cuối hội tràng. Trong quá trình nội soi có thể phát hiện được những tổn thương tiền ung thư, cụ thể là những tổn thương polyp đại trực tràng. Phát hiện UTĐTT với độ nhạy, độ đặc hiệu cao. Trong quá trình nội soi có thể đánh giá những tổn thương, sinh thiết, cắt polyp tổn thương ung thư sớm.

Tham khảo thêm thông tin bài viết: Cách tầm soát 6 loại ung thư thường gặp.

ThS. BS Phạm Công Khánh - Theo suckhoedoisong.vn
Bình luận
Tin mới
  • 21/11/2024

    Trị bệnh Parkinson bằng Đông y có hiệu quả không?

    Do các loại thuốc Tây y điều trị bệnh Parkinson thường đi kèm với tác dụng phụ và nguy cơ “nhờn thuốc” khi dùng lâu dài, nhiều người tìm tới các phương pháp Đông y với hy vọng các loại thảo dược tự nhiên sẽ an toàn hơn với cơ thể.

  • 21/11/2024

    Tăng cường sức khỏe xương khớp cho người cao tuổi trong mùa đông

    Khi bước vào giai đoạn lão hóa, cơ thể con người trải qua nhiều thay đổi sinh lý, suy giảm chức năng của hệ cơ xương khớp và dễ mắc phải các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là trong mùa đông lạnh

  • 21/11/2024

    Tức giận - Kẻ thù thầm lặng của sức khỏe

    Tức giận là một cảm xúc bình thường mà ai cũng sẽ trải qua, bởi hiếm ai có thể giữ được bình tĩnh khi bị tấn công, xúc phạm, phản bội hay thất bại... Tuy nhiên, tức giận quá thường xuyên hoặc kéo dài có thể gây ra nhiều vấn đề đối với sức khỏe.

  • 21/11/2024

    Bệnh hô hấp và cách bảo vệ sức khỏe trong mùa lạnh

    Mùa đông đến đi kèm với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, không khí hanh khô và độ ẩm giảm. Những yếu tố này gây nên các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, người cao tuổi và những người có hệ miễn dịch yếu. Các bệnh lý đường hô hấp không chỉ gây khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống mà còn có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời.

  • 20/11/2024

    9 cách chữa đau chân tại nhà hiệu quả

    Đau chân là vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của nhiều người. Cùng tìm hiểu 9 phương pháp đơn giản, hiệu quả để chữa đau chân tại nhà. Áp dụng đúng cách, bạn có thể giảm đau, cải thiện lưu thông máu và tăng cường sức khỏe cho đôi chân của mình.

  • 19/11/2024

    Các phương pháp điều trị bênh tiêu chảy tự nhiên khi bạn đang cho con bú

    Thật khó khăn khi bạn phải đối mặt với bệnh tiêu chảy, nhất là khi bạn đang phải cho con bú. Trong bài viết này, Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ chia sẻ một số biện pháp khắc phục tự nhiên để điều trị bệnh tiêu chảy cho các bà mẹ vẫn đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

  • 18/11/2024

    Tại sao người đái tháo đường nên ăn rau đầu tiên?

    Ăn rau đầu tiên trong bữa ăn có tác dụng thế nào với người bệnh đái tháo đường? Thứ tự các ăn các món trong bữa ăn của người bệnh đái tháo đường có gì đặc biệt? Nhân Ngày thế giới phòng chống đái tháo đường 14/11, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

  • 18/11/2024

    Ngày Trẻ em Thế giới: Bồi dưỡng sức khỏe thể chất và tinh thần cho trẻ

    Ngày Trẻ em Thế giới là dịp để chúng ta cùng nhau tôn vinh và bảo vệ thế hệ tương lai của đất nước. Trong bối cảnh cuộc sống hiện đại với nhiều thay đổi, việc chăm sóc sức khỏe toàn diện cho trẻ em càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Xem thêm