Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Ăn đúng cách khi mang thai

Nếu bạn đang trong, trước hoặc sau thai kỳ, hãy bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng dưới đây để đảm bảo sức khỏe cho mình và bé.

Hơn 40 tuần mang thai là cả một quãng thời gian kỳ diệu. Giữ một lối sống lành mạnh trước - trong và sau thai kỳ là điều vô cùng quan trọng cho cả mẹ và bé. Để có thể mang thai khỏe mạnh, mẹ bầu cần có chế độ ăn đầy đủ và cân bằng, đạt được trọng lượng lý tưởng, thường xuyên tham gia các hoạt động thể chất, bổ sung vitamin và khoáng chất theo khuyến cáo của bác sĩ, tránh uống rượu, thuốc lá và các chất có hại khác.

Bà mẹ tương lai cần bổ sung đầy đủ các nhóm dinh dưỡng thiết yếu. Một chế độ ăn hợp lý với nhiều loại thực phẩm có thể giúp phụ nữ giữ sức khỏe trong suốt thai kỳ. Thực phẩm an toàn là yếu tố vô cùng quan trọng, bởi phụ nữ mang thai dễ bị ngộ độc thực phẩm hơn ai hết.

Vì vậy, các bà bầu cần có một chế độ ăn uống hợp lý bao gồm:

  • Các loại ngũ cốc: Bánh mỳ, ngũ cốc, mì và gạo nâu.
  • Trái cây: Tất cả các loại trái cây tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp mà không cần thêm đường
  • Rau củ: Ăn nhiều loại rau nhiều màu sắc, tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp và không thêm muối. Không nên ăn các loại mầm thô.
  • Nạc protein: Chọn thịt nạc từ thịt, gia cầm, cá, trứng, đậu, bơ đậu phông, các sản phẩm từ đậu nành và các loại hạt. Phụ nữ mang thai nên tránh ăn cá kình, cá mập, cá kiếm và cá thu, hạn chế ăn cá ngừ trăng. Thịt hộp và xúc xích nên hâm lại nếu muốn ăn.
  • Sữa ít béo hoặc không có chất béo: Bao gồm sữa, pho mát và sữa chua. Sữa chưa tiệt trùng và một số loại pho mát mềm được làm từ sữa chưa tiệt trùng cũng nên tránh.
  • Chất béo lành mạnh: Từ thực phẩm như bơ, các loại hạt và hạt giống cũng như các loại dầu thực vật (dầu hạt cải và dầu ô liu).
  • Tránh thêm calo từ đường và chất béo rắn bởi có thể dẫn đến tăng cân không lành mạnh. Cắt giảm các thực phẩm như soda thường, đồ ngọt và đồ ăn nhẹ chiên.

Các chất dinh dưỡng quan trọng cho thai khỏe:

  • Axit folic: Axit folic làm giảm nguy cơ dị tật bẩm sinh ảnh hưởng đến tủy sống. Tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ mang thai nên bổ sung ít nhất 400 microgram axit folic mỗi ngày. Nguồn thức ăn tự nhiên của chất này bao gồm các loại đậu, rau lá xanh và trái cây họ cam quýt. Folate cũng có thể thu được thông qua các thực phẩm như ngũ cốc, mỳ ống, bánh mì.
  • Sắt: Thiếu sắt ở bà bầu là sự thiếu hụt dinh dưỡng phổ biến nhất trong thai kỳ. Phụ nữ mang thai cần ít nhất 27 mg sắt mỗi ngày. Thực phẩm có hàm lượng cao và trung bình của sắt bao gồm thịt đỏ, thịt gà, cá, ngũ cốc, rau bina, một số loại rau lá xanh và đậu. Đối với người ăn chay và phụ nữ không ăn nhiều thịt, có thể tăng hấp thu sắt bằng cách kết hợp với các nguồn thực vật có chứa sắt như salad rau bina với cam quýt hoặc ngũ cốc với dâu tây.
  • Canxi: Khi mang thai, canxi rất cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh răng, xương, tim mạch, thần kinh và cơ bắp của em bé. Khi một phụ nữ mang thai không bổ sung đủ canxi, cơ thể người mẹ sẽ lấy canxi từ xương của em bé. Do đó, cần phải bổ sung đủ canxi mỗi ngày trước, trong và sau khi mang thai. Phụ nữ nên dùng ít nhất 1.300 mg canxi mỗi ngày đối với độ tuổi từ 14 - 18 và 1.000 mg canxi mỗi ngày với độ tuổi từ 19 đến 50. Điều này có nghĩa là ít nhất ba bữa chính hàng ngày phải có các loại thực phẩm giàu canxi như sữa ít/không chất béo, sữa chua, phô mai hoặc canxi thực vật từ đồ uống, các loại ngũ cốc và nước ép.

Bác sĩ cũng có thể yêu cầu bạn bổ sung thêm vitamin/khoáng chất trước khi sinh để đảm bảo rằng bạn đủ chất sắt, axit folic và các chất dinh dưỡng khác.

Tham khảo thêm bài viết Cách phòng tránh thiếu máu, thiếu sắt ở trẻ em

Thu Hằng

Thu Hằng - Viện Y học ứng dụng Việt Nam - Theo Eatright
Bình luận
Tin mới
  • 24/12/2025

    Gợi ý 8 biện pháp khắc phục tại nhà cho môi khô và nứt nẻ

    Để bảo vệ đôi môi, chúng ta thường sử dụng son dưỡng môi, giúp duy trì độ ẩm và ngăn ngừa tình trạng khô môi. Tuy nhiên, nhiều sản phẩm thương mại chứa các chất hóa học, một số nguyên liệu tự nhiên có thể được tận dụng như các biện pháp khắc phục tại nhà an toàn và hiệu quả.

  • 24/12/2025

    Những mẹo để cải thiện trí nhớ của bạn

    Bạn có thường xuyên quên những điều nhỏ nhặt như tên người quen hay vị trí chìa khóa không? Trí nhớ suy giảm là một phần tự nhiên của quá trình lão hóa, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta phải chấp nhận nó.

  • 23/12/2025

    4 loại trái cây tăng lợi ích khi ăn cả vỏ

    Vỏ của nhiều loại trái cây và rau củ có chứa các dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện tiêu hóa...

  • 23/12/2025

    7 thực phẩm hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn gừng

    Gừng thường được coi là nguyên liệu chính trong các phương pháp tự nhiên để giảm bớt các vấn đề về tiêu hóa. Mặc dù gừng là một lựa chọn tốt nhưng có một số loại thực phẩm khác có thể hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả hơn.

  • 23/12/2025

    Vai trò của giấc ngủ với sức khỏe

    Giấc ngủ là một phần thiết yếu của cuộc sống, chiếm khoảng 1/3 thời gian của chúng ta, mặc dù nó khiến cơ thể dễ bị tổn thương. Điều này là do giấc ngủ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tái tạo năng lượng, duy trì sức khỏe tổng thể, hỗ trợ chức năng não bộ, cải thiện trí nhớ, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào những lợi ích này và hướng dẫn cách tối ưu hóa giấc ngủ để nâng cao chất lượng cuộc sống.

  • 22/12/2025

    Protein động vật và protein thực vật - loại nào tốt hơn?

    Cuộc tranh luận về protein động vật và protein thực vật đã kéo dài từ lâu. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai nguồn đạm này là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến mục tiêu sức khỏe?

  • 22/12/2025

    Hormone giảm trong mùa đông

    Việc suy giảm hormone không phải là vấn đề riêng của ai cả, đặc biệt là trong mùa đông. Mùa đông gây ảnh hưởng tới rối loạn hormone và nội tiết tố cả ở nam giới và nữ giới.

  • 21/12/2025

    Hậu quả của loãng xương

    Loãng xương là tình trạng giảm mật độ và chất lượng xương, làm tăng nguy cơ gãy và làm thay đổi cấu trúc xương theo thời gian. Hậu quả của loãng xương không chỉ dừng lại ở gãy xương mà còn tạo ra một chuỗi hệ lụy trên nhiều phương diện về mặt lâm sàng, hành vi, thói quen hằng ngày, tâm lý, xã hội và kinh tế.

Xem thêm