Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

7 lưu ý để quá trình mổ đẻ an toàn

Những lưu ý này có thể giúp giảm nguy cơ sản phụ bị nhiễm trùng và các biến chứng khác.

Mổ đẻ là phẫu thuật đưa em bé ra ngoài bằng thông qua vết mổ ở bụng và tử cung của người mẹ. Giống với bất kỳ phẫu thuật nào khác, mổ đẻ luôn gắn liền với những rủi ro. Tin tốt là với sự chuẩn bị chu đáo bạn có thể giảm thiểu các rủi ro cho cả bà mẹ và em bé. Đó là sự chuẩn bị cần thiết cho dù bạn được lên kế hoạch mổ đẻ từ trước hoặc mổ ngoài dự kiến.

Dưới đây là các cách để giảm bớt một số rủi ro của sinh mổ:

1. Nếu bạn đã chọn giờ để sinh mổ, hãy vệ sinh sạch sẽ cơ thể trước khi đến viện

Hãy sử dụng xà phòng kháng khuẩn, vì nó có thể làm giảm số lượng vi khuẩn trên toàn cơ thể bạn. Điều này sẽ làm giảm nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật, đó là 1 trong những rủi ro thường gặp nhất khi thực hiện mổ đẻ.

2. Giữ ấm cơ thể

Bị cảm lạnh trước hoặc trong quá trình phẫu thuật có thể làm tăng khả năng sản phụ bị nhiễm trùng. Khi bạn đang đợi phẫu thuật hoặc trong khi phẫu thuật, hãy yêu cầu bác sĩ đưa chăn ấm, đặc biệt là trong mùa đông.

3. Vệ sinh lông vùng mổ

Một trong những bước chuẩn bị cho phẫu thuật mổ đẻ là phải cạo lông ở vùng có vết mổ. Hiện nay, việc này được thực hiện trong bệnh viện thông qua kéo xén lông làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng so với dùng dao cạo. Và dù bạn không thích thì bạn sẽ bắt buộc phải đồng ý theo yêu cầu của bệnh viện vì điều này làm giảm nguy cơ nhiễm trùng cho chính bạn.

4. Giảm thiểu việc sử dụng ống thông tiểu

Một ống thông tiểu có thể được đặt trong và sau khi phẫu thuật. Nhưng khi bạn nghĩ rằng bạn có thể sử dụng bô dẹt hoặc dậy đi vào phòng tắm, thậm chí nếu cần sự hỗ trợ, hãy làm điều đó. Ống thông được rút bỏ ra khỏi cơ thể càng sớm thì bạn sẽ đi lại trở lại nhanh hơn, hồi phục sau mổ nhanh hơn và cũng làm giảm các nguy cơ nhiễm trùng do ống thông.

5. Đi lại sớm sau khi phẫu thuật

Bạn đứng dậy càng sớm khỏi giường và di chuyển xung quanh, sự hồi phục sau mổ càng xảy ra nhanh hơn. Ngoài ra đi lại còn giúp bạn giảm nguy cơ hình thành cục máu đông (huyết khối). Ở vài lần đầu tiên, bạn sẽ có khả năng phải cần sự giúp đỡ của y tá và người thân của bạn. Điều này sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn làm điều đó nhiều lần.

6.Thực hiện đúng các hướng dẫn chăm sóc vết mổ 

Hãy làm theo hướng dẫn của bác sỹ về cách chăm sóc vết mổ của bạn. Hướng dẫn có thể khác nhau tùy thuộc vào loại vết mổ và cơ thể bạn. Tuy nhiên, theo dõi các dấu hiệu của nhiễm trùng và thực hiện đầy đủ lịch trình chăm sóc của bạn có thể giúp bạn ngăn ngừa nhiễm trùng hoặc ít nhất là phát hiện nó sớm để xử lí.

7. Hãy chờ đến khi quá trình chuyển dạ bắt đầu hoặc ít nhất là cho đến tuần thứ 39 của thai kỳ hãy lựa chọn việc mổ

Bằng chứng cho thấy nhiều em bé được sinh ra bởi mổ đẻ có kế hoạch ​​thực ra có thể sinh ra chỉ sớm hơn một chút trước khi đủ tháng. Các khuyến cáo mới là để hãy chờ đợi cho đến khi thai nhi được ít nhất 39 tuần hoặc đợi đến khi quá trình chuyển dạ ở sản phụ bắt đầu tự xảy ra. Điều này có thể giúp đảm bảo rằng em bé của bạn là có sức khỏe tốt nhất có thể.

Dù bạn có chọn ngày đẹp đến đâu để em bé chào đời thì đĐiều quan trọng cần lưu ý là một số lý do để tiến hành mổ đẻ có thể bao gồm tuổi thai nhi tối thiểu 39 tuần. Bạn sẽ cần phải thảo luận với các bác sĩ về các tác động có thể xảy ra của 1 quyết định có liên quan sức khỏe của bạn và em bé của bạn, và lên kế hoạch cho phù hợp.

Bình luận
Tin mới
  • 04/12/2025

    Loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh

    Loãng xương là tình trạng suy giảm nghiêm trọng lượng khoáng chất trong xương, làm thay đổi cấu trúc và giảm độ chắc khỏe của xương. Trong đó, phụ nữ ở giai đoạn mãn kinh là nhóm đối tượng có nguy cơ cao nhất mắc bệnh, dẫn đến nhiều hệ lụy khó lường đối với sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về loãng xương ở phụ nữ mãn kinh nhé!

  • 04/12/2025

    Ai không nên ăn thịt lợn nọng?

    Thịt lợn nọng ngon nhưng do hàm lượng chất béo bão hòa cao, một số nhóm người nên đặc biệt hạn chế tiêu thụ thịt nọng.

  • 04/12/2025

    Sự thật về tóc bạc

    Nang tóc của bạn có các tế bào sắc tố tạo ra melanin, một chất hóa học tạo nên màu tóc của bạn. Khi bạn già đi, các tế bào này bắt đầu chết. Không có sắc tố, các sợi tóc mới mọc ra nhạt hơn và có nhiều sắc thái khác nhau của màu xám, bạc và cuối cùng là màu trắng. Khi nang tóc ngừng tạo ra melanin, nó sẽ không tạo ra các sợi tóc màu nữa.

  • 03/12/2025

    Có nên dùng ‘đường ăn kiêng’ để giảm cân?

    Việc sử dụng 'đường ăn kiêng' để giảm cân đang là một xu hướng phổ biến nhưng nó vẫn còn là một chủ đề gây nhiều tranh cãi. Vậy đường ăn kiêng có tác dụng gì và có an toàn để giảm cân không?

  • 03/12/2025

    Viêm xoang trong mùa đông

    Vào những tháng cuối năm thời tiết chuyển lạnh, nhiệt độ giảm kèm theo những cơn mưa là cả một thách thức với hệ hô hấp, khó chịu với mũi và xoang. Sự kết hợp giữa không khí khô và thay đổi nhiệt độ này ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết chất nhầy của mũi và xoang để bảo vệ hệ hô hấp và lọc không khí; có thể dẫn đến các dấu hiệu nghẹt mũi, áp lực và khó chịu. Hiểu được tác động theo mùa này đối với sức khỏe xoang giúp giải thích tại sao nhiều người gặp phải các vấn đề liên quan đến xoang nhiều hơn trong những tháng mùa đông và chỉ ra những cách chúng ta có thể bảo vệ hệ hô hấp tốt hơn trong mùa lạnh.

  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

Xem thêm