Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Thực hiện sơ cứu vết bỏng

Bỏng là tổn thương mô do tiếp xúc với: ngọn lửa, nước nóng, hóa chất ăn mòn, điện, bức xạ (bao gồm cả cháy nắng). Bước đầu tiên trong điều trị bỏng là xác định xem vết bỏng là nhẹ hay nặng để tiến hành sơ cứu và điều trị.

Vết bỏng nặng

Đặc điểm nhận dạng của vết bỏng nặng:

  • Bỏng sâu
  • Da bị khô, sần sùi
  • Đường kính lớn hơn 8cm hoặc bỏng vùng mặt, bàn tay, bàn chân, mông, vùng bẹn hoặc khớp
  • Có những vùng da bị cháy đen, xém nâu hoặc trắng.

Vết bỏng nhẹ

Đặc điểm nhận dạng của vết bỏng nhẹ:

  • Đường kính dưới 8cm
  • Bề mặt da đỏ (như cháy nắng)
  • Da bị phồng rộp
  • Đau.

Sơ cứu vết bỏng nặng

Các bước sơ cứu:

  1. Hãy chắc chắn rằng bạn và người bị bỏng được an toàn, không ở khu vực nguy hiểm. Di chuyển người bệnh tránh xa tác nhân gây bỏng. Nếu đó là bỏng điện, hãy tắt nguồn điện trước khi chạm vào người bệnh.
  2. Kiểm tra xem người bệnh có thở không. Nếu cần, hãy tiến hành hô hấp nhân tạo nếu bạn đã được đào tạo.
  3. Loại bỏ bớt các vật dụng ra khỏi cơ thể của người bệnh, chẳng hạn như thắt lưng và đồ trang sức ở trong hoặc gần vết bỏng. Các vết bỏng thường sưng lên nhanh chóng.
  4. Che khu vực bị bỏng. Sử dụng một miếng vải sạch hoặc băng được làm ẩm bằng nước mát, sạch.
  5. Nếu bàn tay và bàn chân bị bỏng, hãy tách các ngón tay và ngón chân bằng băng thun khô và vô trùng.
  6. Loại bỏ quần áo khỏi các vết bỏng, nhưng đừng cố gắng loại bỏ quần áo đã bị dính vào da.
  7. Tránh ngâm người hoặc các bộ phận cơ thể bị bỏng trong nước. Vì hạ thân nhiệt (mất nhiệt cơ thể nghiêm trọng) có thể xảy ra nếu bạn ngâm vết bỏng lớn, nghiêm trọng trong nước.
  8. Nâng cao vết bỏng. Nếu có thể, hãy nâng vết bỏng cao hơn tim của người bệnh.
  9. Theo dõi để phát hiện tình trạng sốc. Các dấu hiệu và triệu chứng của sốc bao gồm thở nông, da nhợt và ngất.

Những điều không nên làm:

  • Không làm nhiễm trùng vết bỏng
  • Không sử dụng bất kỳ biện pháp y tế hoặc biện pháp tại nhà như bôi thuốc mỡ, bơ, chườm đá, dùng thuốc xịt hoặc thoa kem
  • Không cho người bệnh ăn bất cứ thứ gì
  • Không đặt gối dưới đầu người bệnh nếu bạn nghĩ rằng họ bị bỏng đường thở.

Sơ cứu vết bỏng nhẹ

  1. Làm nguội vết bỏng. Giữ vết bỏng dưới vòi nước mát, chảy cho đến khi cơn đau giảm bớt.
  2. Loại bỏ các vật dụng, chẳng hạn như nhẫn ra khỏi vết bỏng. Tháo bỏ nhẹ nhàng, nhưng nhanh chóng trước khi vết bỏng bị sưng.
  3. Tránh làm vỡ mụn nước. Mụn nước chứa đầy chất lỏng bảo vệ tránh nhiễm trùng. Nếu mụn nước bị vỡ, hãy làm sạch và nhẹ nhàng bôi thuốc mỡ kháng sinh.
  4. Sử dụng một loại dưỡng ẩm, chẳng hạn như nha đam. Sau khi khu vực bị bỏng đã được làm mát, thoa kem dưỡng da để giảm đau và giữ cho khu vực không bị khô.
  5. Băng bó lỏng vết bỏng. Sử dụng gạc vô trùng. Tránh bông mịn có thể bị rụng và dính vào vết bỏng. Cũng tránh gây quá nhiều áp lực lên vùng da bị bỏng.
  6. Dùng thuốc giảm đau không kê đơn nếu cần thiết. Xem xét sử dụng acetaminophen (Tylenol), ibuprofen (Advil) hoặc naproxen (Aleve).
Hồ Mai Hương - Viện Y học ứng dụng Việt Nam - Theo Healthline
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm