Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Nấm lưỡi, miệng ở trẻ: Xử trí và phòng ngừa thế nào?

Bệnh nấm lưỡi, miệng ở trẻ em là tình trạng niêm mạc vùng lưỡi, miệng bị tổn thương chủ yếu do sự tích tụ quá mức của nấm Candida Albicans. Vậy yếu tố nào làm tăng nguy cơ gây nấm lưỡi, miệng ở trẻ; cách xử trí và phòng ngừa thế nào?

Nấm lưỡi, miệng còn được gọi là bệnh tưa miệng (tưa lưỡi), là tình trạng gây nên bởi nấm men chủng Candida. Vi nấm Candida luôn tồn tại trong miệng nhưng thường là vô hại. Tuy nhiên, nếu chúng phát triển quá mức sẽ gây nấm miệng. Bệnh nấm miệng thường gặp ở trẻ nhỏ, hình thành nên các đốm màu trắng hoặc vàng trên bề mặt lưỡi hoặc trong má. Những đốm này thường biến mất nếu được điều trị đúng cách.

Nấm lưỡi, miệng là bệnh lành tính và hiếm khi gây ra các triệu chứng nguy hiểm. Với những trường hợp có hệ miễn dịch kém, nấm miệng thường lan tới những bộ phận khác trên cơ thể và gây ra nhiều biến chứng.

Các yếu tố góp phần làm tăng nguy cơ nấm lưỡi, miệng

Nguyên nhân chính là do nấm Candida Albicans gây ra, thường xuất hiện ở trẻ yếu, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng. Cũng có khi do người mẹ bị nấm âm đạo nên trẻ sẽ nhiễm bệnh ngay sau khi chào đời.

- Nấm lưỡi, miệng ở trẻ cũng có thể xảy ra khi trẻ phải sử dụng một số loại thuốc kháng sinh trong thời gian dài. Vì khi ấy kháng sinh tiêu diệt những vi khuẩn có lợi và làm sinh sôi những vi khuẩn gây hại trong khoang miệng trẻ, khiến nấm Candida phát triển. Đối với những trẻ nhỏ có hệ thống miễn dịch kém cũng dễ có nguy cơ bệnh nấm lưỡi, miệng.

- Mầm bệnh cũng có thể đến từ đầu vú cao su, dụng cụ pha sữa. Trẻ bú xong không được vệ sinh miệng tốt, cặn sữa ứ đọng lâu ngày sẽ lên men, tạo điều kiện cho nấm Candida Albicans phát triển, gây bệnh nấm lưỡi, miệng cho trẻ.

Dấu hiệu nhận biết nấm lưỡi, miệng

Nấm lưỡi, miệng là tình trạng các loại nấm Candida Albicans tích tụ trong miệng, gây tổn thương niêm mạc, thường là trên lưỡi hoặc trong má. Đôi khi nấm có thể lây lan sang vòm miệng, nướu răng, amidan hoặc họng.

Ban đầu, nấm miệng không có triệu chứng đáng chú ý. Các dấu hiệu và triệu chứng thường phát triển đột ngột, nhưng chúng có thể tồn tại trong một thời gian dài. Tổn thương là những đốm trắng trên lưỡi, bên trong má, trên vòm miệng, lợi và amidan; Đau; Chảy máu nếu tổn thương cọ xát ; Nứt ở góc miệng,...

Trong trường hợp nặng, các tổn thương có thể lan xuống thực quản (Candida thực quản). Nếu điều này xảy ra, có thể bị khó nuốt hoặc cảm thấy như là thực phẩm đang mắc kẹt trong cổ họng.

Nấm lưỡi, miệng ở trẻ có thể xảy ra khi trẻ phải sử dụng một số loại thuốc kháng sinh trong thời gian dài.

Hệ lụy khi trẻ bị nấm lưỡi, miệng

Nấm lưỡi, miệng biểu hiện nhẹ, thường không gây nguy hiểm cho trẻ. Tuy nhiên, nếu không được chữa kịp thời và đúng cách sẽ chuyển nặng và có thể gặp những biến chứng như:

Viêm miệng đỏ

Miệng trẻ có nốt ban đỏ lan tràn khắp niêm mạc miệng hoặc khu trú từng vùng ở miệng, ở lưỡi, lợi, môi, quanh phía trong má. Trẻ có cảm giác khô, nóng ở miệng, khó chịu,...Ở trẻ còn bú, làm trẻ đau khi bú, khiến trẻ sẽ bỏ bú, sơ thể suy nhược.

Viêm miệng hoại thư

Có thể gây loét hoại thư má và "ăn" cả xương hàm. Bệnh xảy ra sau khi mắc bệnh siêu vi trùng như sởi, do kiêng cữ thái quá, không vệ sinh miệng sạch sẽ cho trẻ. Biến chứng này hay xảy ra ở trẻ nhỏ và yếu, sức đề kháng kém, thể trạng suy nhược. Bệnh nếu để lâu, nấm có thể di chuyển vào hệ tiêu hóa và phổi, gây biến chứng viêm phổi hoặc rối loạn tiêu hóa cho trẻ.

Cần làm gì khi trẻ bị nấm lưỡi, miệng?

Mặc dù là bệnh lành tính, nhưng không nên tự ý dùng thuốc cho trẻ mà nên đưa trẻ đi khám để được bác sĩ tư vấn và điều trị đúng. Thông thường, một số loại thuốc trị nấm được thầy thuốc chỉ định là : dung dịch Nystatin; kem Miconazon,...

Phụ huynh phải tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ. Không nên dùng dụng cụ đánh tưa lưỡi cho trẻ tránh làm gây tổn thương niêm mạc lưỡi, miệng.

Chủ động phòng ngừa nấm lưỡi, miệng cho trẻ, có thể dùng miếng gạc nhỏ quấn vào ngón tay thấm vào dung dịch nước muối 0,9% vệ sinh lưỡi, miệng trẻ.

Phòng bệnh nấm lưỡi, miệng cho trẻ

Để tránh hiện tượng viêm nhiễm kể trên, cha mẹ cần chú ý vệ sinh miệng cho trẻ sạch sẽ.

Với trẻ còn bú mẹ hoặc ăn sữa công thức, nếu thấy có cặn sữa nên rửa sạch trước khi ăn, dùng nước đun sôi để nguội hoặc bằng dung dịch nước muối sinh lý 0,9% để vệ sinh miệng, lưỡi cho trẻ.

Phụ huynh nên bế trẻ đứng hoặc ngồi, tránh tác động sâu vào vùng đáy lưỡi, vì có thể kích thích các cơ ở họng, khiến trẻ bị nôn trớ kéo theo nấm Candida lên khoang miệng. Vệ sinh núm vú, bình đựng sữa trước và sau khi trẻ bú. Để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn, nên thường xuyên luộc kỹ các đồ pha sữa cho trẻ. Ở trẻ lớn hơn, tập cho trẻ xúc miệng, đánh răng thường xuyên sau mỗi bữa ăn. Sáng ngủ dậy và tối trước khi đi ngủ, cần chú ý xúc miệng kỹ hơn, nhất là đối với trẻ thích ăn nhiều đồ ngọt.

Tham khảo thêm thông tin bài viết: Biện pháp khắc phục nấm miệng (tưa lưỡi) ở trẻ nhỏ.

BS Nguyễn Thị Bích - Theo suckhoedoisong.vn
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm