Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo

Lựa chọn những thực phẩm giàu protein, ít chất béo là cách cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết mà không làm bạn tăng cân.

Các chất dinh dưỡng đa lượng như protein, chất béo và carbs đều đóng một vai trò riêng trong cơ thể. Protein xây dựng, duy trì cơ bắp và xương, chất béo cung cấp năng lượng, giúp hấp thụ các vitamin A, D, E và K tan trong chất béo. Carbs cung cấp năng lượng cho các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể.

Nhưng đôi khi, việc cân bằng những nhu cầu này có thể là một thách thức, đặc biệt nếu bạn đang cố gắng giảm cân và duy trì khối lượng cơ bắp. Tuân theo chế độ ăn giàu protein, ít chất béo có thể giúp đạt được cả hai mục tiêu. Tham khảo những thực phẩm nạc, giàu protein dưới đây là sự bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống:

Sữa 1% không béo hoặc ít béo

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo - Ảnh 1.

Chọn sữa không hoặc ít chất béo để bổ sung dinh dưỡng.

Chất đạm: 8 gam (g) mỗi cốc.

Chất béo: 0,2-2 g.

Sữa là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng quan trọng, bao gồm protein, canxi, vitamin D, phốt pho, magie, kali, vitamin B12 và kẽm. Những chất dinh dưỡng này tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể từ sức khỏe cơ và xương đến sản xuất năng lượng và hỗ trợ miễn dịch.

 

Sữa chua Hy Lạp không béo

Protein: 16 g mỗi hộp.

Chất béo: 0,6 g.

Sữa chua Hy Lạp không béo là một loại thực phẩm hoàn hảo cho những người đang cố gắng giảm cân và xây dựng cơ bắp.

Phô mai tươi 2% ít béo

Chất đạm: 24 g mỗi cốc.

Chất béo: 5 g.

Tương tự về hàm lượng chất dinh dưỡng như sữa chua Hy Lạp, phô mai tươi cung cấp rất nhiều protein, canxi và các chất dinh dưỡng cần thiết khác. Nghiên cứu cho thấy thực phẩm này thậm chí có thể giúp tạo cảm giác no, kiểm soát cơn đói.

Sữa thực vật

Chất đạm: 7-8 g mỗi cốc.

Chất béo: 2,5-5 g.

Sữa làm từ thực vật không có hương vị là lựa chọn thay thế tuyệt vời cho những người bị dị ứng sữa hoặc những người thích các lựa chọn không phải sữa.

Các loại sữa có nguồn gốc thực vật giàu protein bao gồm sữa đậu nành, cung cấp 7g protein. Sữa đậu là một lựa chọn tuyệt vời khác, cung cấp 8 g protein.

Đậu nành và các sản phẩm từ đậu nành

Protein: 7 g (edamame), 10 g (đậu phụ), 16 g (tempeh) mỗi nửa cốc.

Chất béo: 3 g (edamame), 6 g (đậu phụ), 9 g (tempeh).

Đậu nành và các sản phẩm từ đậu nành như đậu phụ và tempeh cung cấp protein và các chất dinh dưỡng khác, đồng thời cũng có liên quan đến các lợi ích sức khỏe như giảm cholesterol, giảm nguy cơ mắc bệnh tim và một số loại ung thư.

Đậu giàu protein và ít chất béo

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo - Ảnh 2.

Đậu nành và các sản phẩm từ đậu nành là nguồn cung cấp protein.

Protein: 7-8 g trong khoảng trên 100 g đậu đóng hộp.

Chất béo: 1-3 g

Đậu có tác dụng mạnh mẽ: protein từ thực vật, chất xơ thân thiện với đường ruột và chúng có thể giúp kiểm soát cân nặng. Chúng cũng liên quan đến việc giảm các yếu tố nguy cơ tim mạch. Tất cả các loại đậu đều chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu và có thể được thêm vào nhiều món ăn.

Đậu lăng

Protein: 9 g trên một khẩu phần khoảng 100 g.

Chất béo: 0,4 g.

Đậu lăng là một loại cây họ đậu, cũng bao gồm đậu Hà Lan, đậu nành và đậu. Chứa nhiều protein, chất xơ và chất dinh dưỡng, các loại đậu giúp tạo cảm giác no, kiểm soát lượng đường trong máu và kiểm soát huyết áp.

Đậu Hà Lan

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo - Ảnh 3.

Đậu Hà Lan chứa nhiều protein và ít chất béo.

Chất đạm: 9 g mỗi 1 cốc.

Chất béo: 0,4 g.

Không giống như đậu hình bầu dục hoặc hình thận và đậu lăng tròn, dẹt, đậu Hà Lan có dạng hình cầu nhỏ, nhẵn và có kích thước đồng đều. Trong khi đậu và đậu lăng có nhiều màu sắc khác nhau thì đậu Hà Lan có màu xanh hoặc vàng.

Hấp đậu Hà Lan đã bóc vỏ để làm món chay nhanh hoặc cho đậu Hà Lan đông lạnh vào súp, món hầm hoặc món cơm để có thêm protein.

Hạt diêm mạch

Chất đạm: 8 g mỗi cốc.

Chất béo: 4 g.

Diêm mạch là một loại protein có nguồn gốc thực vật và ngũ cốc nguyên hạt. Đây cũng là loại ngũ cốc không chứa gluten và cung cấp nhiều loại vitamin và khoáng chất.

Bột bơ đậu phộng

Chất đạm: 8g/2 thìa canh.

Chất béo: 2 g.

Các loại hạt chứa nhiều chất béo có lợi cho tim nhưng để có cảm giác nhẹ nhàng hơn, hãy dùng bột bơ đậu phộng, đó là đậu phộng rang được làm thành bột trừ dầu.

Trứng

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo - Ảnh 4.

Protein từ trứng tốt cho sức khỏe.

Chất đạm: 6 g mỗi quả trứng lớn.

Chất béo: 5 g.

Protein trứng được tìm thấy trong lòng trắng và lòng đỏ trứng, đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ sức khỏe cơ xương và giảm lượng calo nạp vào bữa ăn tiếp theo. Chất béo, vitamin và khoáng chất tập trung nhiều ở lòng đỏ trứng. Tốt nhất nên ăn cả quả trứng để có được tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết này.

Mặc dù trứng có chứa chất béo và cholesterol nhưng ăn chúng ở mức độ vừa phải không liên quan đến bệnh tim.

Gà nạc

Chất đạm: 27 g trong khoảng 100 g ức gà không da, không xương.

Chất béo: 3 g.

Thịt gà là nguồn cung cấp protein từ động vật lành mạnh. Thịt gà cũng cung cấp một lượng lớn vitamin B và khoáng chất nhất định như selen và phốt pho. Chọn những miếng thịt gà nạc, chẳng hạn như ức gà hoặc thịt thăn gà không da và cắt bỏ phần mỡ có thể nhìn thấy được.

Gà tây

Chất đạm: 26 g mỗi 100 g.

Chất béo: 2 g.

Gà tây cung cấp protein và chất dinh dưỡng và đặc biệt chứa nhiều tryptophan, một loại acid amin giúp cơ thể bạn tạo ra các chất hóa học báo cho não biết đã đến giờ đi ngủ.

Thịt lợn nạc

Protein: 22 g trong khoảng trên 100 g.

Chất béo: 4 g.

Thịt lợn nạc là nguồn protein tốt mà không có quá nhiều chất béo như thăn lợn. Ngoài protein, thịt lợn còn cung cấp một lượng lớn vitamin B, selen và kẽm.

Tránh chiên thịt lợn và chọn các phương pháp nấu ăn lành mạnh hơn như nướng hoặc luộc để giữ được độ nạc.

Thịt bò nạc

Chất đạm: 23 g trong khoảng 100 g.

Chất béo: 2-6 g.

Một số miếng thịt bò là nguồn cung cấp protein nạc như bít tết tròn và thăn trên cùng. Thịt bò cũng cung cấp các chất dinh dưỡng có giá trị như sắt, kẽm và vitamin B.

Tránh chiên thịt bò ngập dầu và chọn những cách nấu ăn lành mạnh hơn như nướng và áp chảo.

Cá ngừ

Chất đạm: 22-25 g.

Chất béo: 0,5-1 g.

Cá ngừ cung cấp các vitamin B phức hợp, vitamin A , vitamin D, sắt, selen, phốt pho và các chất béo thiết yếu. Cá ngừ đóng hộp ngâm nước, cá ngừ vằn và cá ngừ vây vàng có ít chất béo và cung cấp hơn 20 g protein.

Cá hồi

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo - Ảnh 5.

Chất đạm: 17-19 g trong khoảng 100 g.

Chất béo: 4-5 g.

Cá hồi cung cấp protein, chất béo omega-3 tốt cho tim và nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. Cá hồi có thể được nướng hoặc chiên.

Cá trắng

Chất đạm: 12-20 g trong khẩu phần khoảng 100 g.

Chất béo: 0,4-1,7 g.

Trong khi cá hồi và cá ngừ được biết đến với hàm lượng omega-3 cao thì các loại cá khác vẫn cung cấp omega-3, protein và chất dinh dưỡng. Các loại cá nạc bao gồm các loại cá có màu trắng như cá tuyết chấm đen, cá minh thái và cá rô phi.

Tôm

Chất đạm: 20 g mỗi khẩu phần khoảng 100 g.

Chất béo: 0,5 g.

Tôm là nguồn cung cấp protein và chất dinh dưỡng tốt như vitamin B12, phốt pho và choline. Nó ít chất béo và phần lớn là omega-3 tốt cho sức khỏe.

Mì ống giàu protein

Chất đạm: 25-43 g trên 100 g.

Chất béo: 0,9-6 g.

Thế giới mì ống đã mở rộng vượt xa các lựa chọn làm từ lúa mì truyền thống. Các giống ngày nay bao gồm các lựa chọn giàu protein được làm từ protein thực vật như đậu nành, đậu lăng và đậu xanh.

Mì ống giàu protein có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có hương vị và kết cấu độc đáo, vì vậy hãy thử nghiệm để tìm ra loại phù hợp.

Ngũ cốc giàu protein

Chất đạm: 11-15 g mỗi khẩu phần từ 1 đến hơn 1 cốc.

Chất béo: 1,5-1,7 g.

Protein whey hoặc protein đậu nành thường được thêm vào các loại ngũ cốc giàu protein, để tăng hàm lượng protein. Chúng có thể khác nhau rất nhiều về thành phần và thành phần dinh dưỡng nhưng hãy tìm những loại có chứa protein trên nhãn. So sánh các nhãn thông tin dinh dưỡng và chọn những loại có nhiều chất xơ và ít đường bổ sung hơn.

Tăng cường ngũ cốc bằng sữa giàu protein và thêm trái cây, các loại hạt để tăng chất xơ và chất béo lành mạnh.

Lượng dinh dưỡng đa lượng khuyến nghị

21 loại thực phẩm giàu protein và ít chất béo - Ảnh 7.

Lượng protein cần cho mỗi người thường căn cứ vào lứa tuổi và tình trạng sức khỏe.

Các khuyến nghị riêng về lượng chất dinh dưỡng đa lượng rất khác nhau và phụ thuộc vào các yếu tố như tuổi tác, cân nặng, mức độ hoạt động cũng như tình trạng sức khỏe.

Khuyến nghị về protein là 10-35% lượng calo và lượng khuyến nghị hàng ngày là 0,8 g mỗi kg trọng lượng cơ thể là mức tối thiểu để ngăn ngừa sự thiếu hụt. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy rằng lượng tiêu thụ hàng ngày là 1,2 g/kg sẽ làm chậm quá trình mất cơ và xương do tuổi tác. Một số nghiên cứu khác báo cáo rằng người trưởng thành khỏe mạnh có thể dung nạp lượng tiêu thụ hàng ngày từ 2 g/kg trở lên.

Lượng chất béo khuyến nghị là 20-35% lượng calo hàng ngày và đối với carbs là 45-65% lượng calo hàng ngày.

Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ khỏe hoặc chuyên gia dinh dưỡng để có các khuyến nghị dành riêng cho bạn.

 

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: 9 loại thực phẩm có nhiều protein hơn trứng.

Theo Sức Khỏe & Đời Sống
Bình luận
Tin mới
  • 29/04/2024

    5 sự thật bạn cần biết về chứng ù tai

    Ù tai hoặc có tiếng kêu lạ trong tai như tiếng ve kêu, ong kêu, dế kêu là vấn đề nhiều người gặp phải. Mặc dù không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng để lại nhiều hệ lụy, ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt và công việc của người bệnh.

  • 29/04/2024

    4 loại gia vị có thể giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer

    Các chuyên gia y tế chia sẻ 4 loại gia vị quen thuộc đã được chứng minh có tác dụng tăng cường sức khỏe não bộ và giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer

  • 29/04/2024

    Đau họng:Triệu chứng, nguyên nhân, điều trị

    Viêm họng, hay đau họng, là tình trạng viêm ở phía sau cuống họng (còn gọi là họng). Viêm họng có thể gây đau khi nuốt và đau nhức, khó chịu, đau hoặc ngứa ngáy ở cổ họng.

  • 29/04/2024

    Xuất huyết não nguy hiểm ra sao?

    Trong 2 dạng đột quỵ não, xuất huyết não ít gặp hơn nhồi máu não nhưng tỷ lệ tử vong và di chứng cao hơn. Người sống sót qua cơn đột quỵ xuất huyết não cần làm gì để phòng bệnh tái phát?

  • 29/04/2024

    Nhiễm nấm Candida: Triệu chứng và điều trị

    Nấm Candida là một loại nấm men có thể sống trên cơ thể con người. Nó thường bao gồm cả nấm men và nấm mốc.

  • 28/04/2024

    Gợi ý chế độ nghỉ ngơi để đảm bảo sức khỏe cho thí sinh trước mùa thi

    Không chỉ chế độ dinh dưỡng đảm bảo mà việc nghỉ ngơi của các thí sinh cũng rất quan trọng để đảm bảo tinh thần được tốt nhất khi bước vào kỳ thi.

  • 28/04/2024

    Chế độ ăn giúp trẻ bị rôm sảy mau khỏi

    Trẻ bị rôm sảy cần được chăm sóc, điều trị đúng cách. Bên cạnh các biện pháp vệ sinh da thì chế độ dinh dưỡng hợp lý, đủ chất, bổ sung vitamin và khoáng chất sẽ tăng sức đề kháng cho trẻ, phòng ngừa biến chứng và giúp bệnh nhanh khỏi.

  • 28/04/2024

    Cách đối phó với làn da bong tróc do vẩy nến

    Bệnh vẩy nến là một bệnh về da gây phát ban ngứa, có vảy. Một trong những triệu chứng phổ biến nhất của bệnh là da bị bong tróc. Vậy làm thế nào để đối phó với tình trạng này, hãy cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Xem thêm