Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Viêm bàng quang kẽ: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Viêm bàng quang kẽ là một tình trạng mãn tính gây áp lực lên bàng quang làm đau vùng bàng quang và đau buốt ở vùng chậu. Viêm bàng quang kẽ gây ảnh hưởng tới công việc và chất lượng sống người bệnh.

1. Viêm bàng quang kẽ là gì?

Bàng quang là một nơi chứa nước tiểu. Khi bàng quang giãn nở đến khi căng đầy và báo tín hiệu đến não khiến bạn phải đi tiểu. Các thông tin này được trao đổi qua các dây thần kinh vùng chậu tạo ra sự thôi thúc đi tiểu.

Viêm bàng quang kẽ là một tình trạng mãn tính gây áp lực lên bàng quang, làm bệnh nhân đau bàng quang và ở vùng chậu (hội chứng đau bàng quang). Cơn đau dao động từ khó chịu đến nặng có thể có tác động xấu đến chất lượng sống.

2. Triệu chứng của bệnh viêm bàng quang kẽ

Bệnh nhân bị viêm bàng quang kẽ thường không có các triệu chứng  giống nhau. Khi bị viêm bàng quang kẽ, các triệu chứng có thể thay đổi theo thời gian, do sự tác động như: kinh nguyệt, căng thẳng, tập thể dục...

Bệnh nhân bị viêm bàng quang kẽ sẽ có các dấu hiệu thường gặp như:

- Ở phụ nữ: Đau ở xương chậu, âm hộ, hoặc khu vực sau âm đạo

- Ở nam giới: Đau ở bìu, tinh hoàn, dương vật hoặc khu vực sau dương vật

- Có cảm giác đau vùng chậu mãn tính

- Đi tiểu nhiều lần, mót tiểu phải đi ngay. Số lượng nước tiểu thường ít, đi suốt cả ngày và đêm

- Có cảm giác đau vùng bụng dưới

- Đau tức ở niệu đạo.

- Đau âm ỉ lưng dưới.

- Đau rát hoặc khó chịu trong khi bàng quang căng đầy và giảm đau sau khi đi tiểu.

- Đau khi quan hệ tình dục.

Với các bệnh nhân bị viêm bàng quang kẽ, mức độ triệu chứng rất khác nhau. Các cơn đau có thể âm ỉ nhưng có lúc lại rất dữ dội. Ngoài ra, một số người bị viêm bàng quang kẽ lại không có bất cứ biểu hiện nào.

Các dấu hiệu và triệu chứng của viêm bàng quang kẽ có thể giống với các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính. Tuy nhiên, bệnh sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu bị viêm bàng quang kẽ, đồng thời với viêm đường tiết niệu.

Bệnh viêm bàng quang kẽ làm tăng nhu cầu đi tiểu của người bệnh.

3. Nguyên nhân gây ra viêm bàng quang kẽ

Hiện vẫn chưa xác định rõ được nguyên nhân chính xác gây bệnh viêm bàng quang kẽ. Tuy nhiên có khả năng do nhiều yếu tố khác nhau gây bệnh như:

-Sự khiếm khuyết ở lớp niêm mạc bảo vệ (biểu mô) của bàng quang. Các chất độc hại trong nước tiểu kích thích thành bàng quang thông qua sự rò rỉ trong lớp biểu mô.

-Một số yếu tố khác như: phản ứng tự miễn dịch, di truyền, nhiễm trùng hoặc dị ứng.

4. Đối tượng nguy cơ

Các yếu tố làm tăng nguy cơ gây viêm bàng quang kẽ:

- Thường xảy ra ở phụ nữ nhiều hơn nam giới.

- Hay gặp ở những người có da trắng và mái tóc đỏ: nguy cơ mắc bệnh cao hơn

- Hầu hết những người bị viêm bàng quang kẽ trong độ tuổi 30 trở lên.

- Viêm bàng quang kẽ có thể liên quan đến rối loạn đau mãn tính khác như hội chứng ruột kích thích hoặc đau cơ xơ hóa...

5. Biến chứng của viêm bàng quang kẽ

Viêm bàng quang kẽ nếu không được chữa trị kịp thời có thể dẫn đến một số biến chứng:

- Giảm khả năng bàng quang có thể dẫn đến cứng thành bàng quang làm thể tích giảm xuống và khả năng giữ nước tiểu ít hơn.

- Giảm chất lượng cuộc sống.

- Ảnh hưởng tới sức khỏe tình dục

- Gây ra căng thẳng có thể dẫn đến trầm cảm cho người bệnh và điều đó có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của viêm bàng quang kẽ.

6. Chẩn đoán viêm bàng quang kẽ

Để chẩn đoán viêm bàng quang kẽ bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân nói về các triệu chứng bệnh, khám phụ khoa, kiểm tra vùng chậu...

Ngoài ra có thể chỉ định xét nghiệm nước tiểuSoi bàng quang; Sinh thiết; Xét nghiệm tế bào trong nước tiểu; Kiểm tra độ nhạy với kali…

7. Phương pháp điều trị viêm bàng quang kẽ

Dưới đây là một số phương pháp điều trị giúp cải thiện triệu chứng của bệnh viêm bàng quang kẽ:

- Dùng thuốc

Bác sĩ chỉ định dùng: Thuốc kháng Histamin: để giảm triệu chứng tiểu liên tục và tiểu gấp; Thuốc chống trầm cảm ba vòng: để ngăn cản các cơn đau giúp bàng quang thư giãn; Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) giúp giảm đau: để phục hồi niêm mạc ở mặt trong và bảo vệ thành bàng quang

- Tập vật lý trị liệu

Giúp làm giảm các triệu chứng đau cơ, đau vùng chậu và các mô liên kết sẽ có tác dụng hạn chế sự bất thường hoặc các cơn co thắt của hệ thống cơ sàn chậu.

- Phương pháp dãn nở bàng quang

- Kích thích thần kinh

- Phương pháp phẫu thuật 

Rất hiếm khi biện pháp này được chỉ định trong điều trị viêm bàng quang kẽ do nguy cơ biến chứng hậu phẫu cao và không giúp làm giảm các cơn đau. Thường biện pháp này chỉ áp dụng trong các trường hợp người bị viêm nặng, bàng quang mất dần chức năng giữ nước tiểu, bệnh nhân không đáp ứng với các biện pháp điều trị khác.

8. Lời khuyên của bác sĩ

Căng thẳng, stress là một trong những yếu tố khiến bệnh viêm bàng quang kẽ tăng nặng.

Để hạn chế các triệu chứng bệnh, cần:

- Người bệnh nên tập đi tiểu đúng giờ. Sau đó dần dần giãn cách thời gian chờ tiểu lâu hơn.

- Thay đổi thói quen ăn uống: ăn ở mức vừa phải sẽ giúp làm giảm gánh nặng đè lên bàng quang.

- Tránh căng thẳng, stress.

- Mặc quần áo rộng rãi, thông thoáng, không nên dùng thắt lưng, chít eo hay mặc quần bó sát...

- Thường xuyên tập thể dục.

- Tình dục lành mạnh.

- Bỏ thuốc lá.

Viêm bàng quang kẽ là bệnh có thể phòng ngừa và chữa trị nếu người bệnh phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, người bệnh tuyệt đối không được tự sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ vì nó có thể khiến tình trạng bệnh tiến triển xấu đi.

Tham khảo thêm thông tin bài viết: 12 dấu hiệu của bệnh viêm bàng quang kẽ.

BS. Văn Bàng - Theo suckhoedoisong.vn
Bình luận
Tin mới
  • 01/07/2025

    Sự thật về phương pháp thải độc bằng nước cốt chanh

    Nhiều người thực hiện thải độc cơ thể theo hướng dẫn truyền miệng và trên các nền tảng xã hội... và hiện nay đang dấy lên trào lưu thải độc bằng nước cốt chanh. Vậy sự thật về phương pháp thải độc này như thế nào?

  • 01/07/2025

    Cách sử dụng dầu dừa điều trị chàm

    Dầu dừa là một chất dưỡng ẩm tự nhiên. Nhiều người bị chàm nhận thấy dầu dừa có tác dụng làm dịu da và giảm các triệu chứng như khô và ngứa.

  • 01/07/2025

    Vai trò của chất béo trong chế độ ăn lành mạnh

    Chất béo thường bị mang tiếng xấu mỗi khi nói về chế độ dinh dưỡng vì cho rằng đó là nguyên nhân gây bệnh tim mạch, tiểu đường hay béo phì. Quan niệm cắt bỏ hoàn toàn chất béo khỏi bữa ăn đã từng phổ biến trong một số khuyến nghị dinh dưỡng. Thực tế, không phải tất cả các chất béo đều có hại.

  • 30/06/2025

    Dùng nghệ và mật ong cùng nhau có tăng lợi ích không?

    Mật ong với nghệ có thể được dùng cùng nhau trong chế độ ăn hằng ngày và thực phẩm bổ sung, vậy tác dụng của chúng có mạnh hơn khi kết hợp?

  • 30/06/2025

    Nhận biết và xử lý vết thương do côn trùng cắn khi đi du lịch

    Du lịch là dịp để khám phá thiên nhiên, trải nghiệm văn hóa và tận hưởng những khoảnh khắc thư giãn. Tuy nhiên, bên cạnh những điều thú vị, các chuyến đi đôi khi cũng tiềm ẩn những rủi ro nhỏ nhưng phiền toái, chẳng hạn như những vết thương do côn trùng cắn

  • 29/06/2025

    Sữa nguyên chất có dinh dưỡng, lợi ích và rủi ro gì?

    Sữa là nguồn dinh dưỡng quan trọng nên có trong chế độ ăn hằng ngày, trong đó sữa nguyên chất được đánh giá là nguồn cung cấp protein tốt. Tìm hiểu về dinh dưỡng, lợi ích và rủi ro khi tiêu thụ sữa nguyên chất.

  • 29/06/2025

    Làm thế nào để bỏ thói quen dùng điện thoại

    Một số ứng dụng có thể cho bạn biết bạn dành bao nhiêu thời gian cho điện thoại và bạn dành bao nhiêu thời gian cho từng ứng dụng. Ngay cả khi bạn không nghĩ rằng mình sử dụng điện thoại quá nhiều, việc nhìn thấy những con số thống kê tần suất sử dụng có thể khiến bạn muốn đặt điện thoại xuống.

  • 29/06/2025

    Điểm danh 5 loại dầu thực vật mang lại lợi ích sức khỏe tuyệt vời

    Chất béo thường bị hiểu lầm là “kẻ thù” của sức khỏe, đặc biệt là đối với tim mạch và cân nặng. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây cho thấy không phải tất cả chất béo đều có hại. Ngược lại, một số loại chất béo tốt lại đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì năng lượng, hấp thụ vitamin và bảo vệ cơ thể khỏi viêm nhiễm. Trong đó, dầu ăn có nguồn gốc thực vật như dầu ô liu, dầu bơ, dầu mè... không chỉ mang lại hương vị phong phú cho món ăn mà còn cung cấp các acid béo có lợi cho tim mạch, não bộ và hệ miễn dịch.

Xem thêm