Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Ung thư ống dẫn sữa là gì?

Ung thư vú là dạng ung thư phổ biến nhất ởphụ nữ, trong đó ung thư ống dẫn sữa là loại ung thư vú phổ biến nhất. Mặc dù ung thư vú thường ảnh hưởng tới phụ nữ và nhưng ung thư vú cũng có khả năng cao xảy ra ở nam giới. Theo Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kf (CDC), ung thư ống tuyến vú chiếm hầu hết các trường hợp ung thư vú ở nam giới.

Ung thư biểu mô ống tuyến vú có nguyên nhân từ trong ống dẫn sữa. Nó bao gồm ung thư biểu mô ống xâm lấn (IDC) và ung thư biểu mô ống tại chỗ (DCIS).

Các loại ung thư biểu mô ống khác nhau.

Có 2 loại chính:

  • Ung thư biểu mô ống xâm lấn (IDC): Loại ung thư này chiếm khoảng 70–80% trong tất cả các chẩn đoán ung thư vú. Nó bắt đầu trong ống dẫn sữa và lan sang các mô xung quanh.
  • Ung thư biểu mô ống tại chỗ (DCIS): được coi là giai đoạn đầu của ung thư, ung thư không xâm lấn hoặc tiền ung thư vì nó chưa bắt đầu lan sang phần còn lại của mô vú. Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ cuối cùng có thể dẫn đến ung thư biểu mô ống xâm lấn.

Những triệu chứng của ung thư vú dạng ống.

Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Một khối u nhỏ ở vú.
  • Co rút núm vú.
  • Núm vú tiết ra dịch không phải sữa mẹ.
  • Da ở vùng vú có cấu trúc giống như bề mặt quả cam.
  • Đau vùng vú hoặc niêm mạc vú kéo dài.
  • Da ở vùng vú có vảy.
  • Kích ứng da.
  • Sưng to vùng vú.
  • Da trên vùng vú bị dày.

Điều quan trọng cần lưu ý là hầu hết những người bị ung thư vú thể ống không gặp bất kỳ triệu chứng nào. Điều này đặc biệt đúng với ung thư biểu mô ống tại chỗ. Khám sàng lọc ung thư vú thường xuyên có thể giúp phát hiện ung thư vú thể ống ở giai đoạn đầu. Hầu hết các triệu chứng hoặc thay đổi ở vú không phải do ung thư gây ra. Nhưng nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào, tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sỹ.

Điều gì gây ra ung thư ống dẫn sữa và ai có nguy cơ cao nhất?

Cũng như các dạng ung thư khác, nguyên nhân không hoàn toàn rõ ràng. Tuy nhiên, các chuyên gia đã xác định rằng một số người có nhiều khả năng mắc ung thư vú hơn so với những người khác. Các yếu tố nguyên nhân bao gồm:

  • Độ tuổi: tuổi càng cao sẽ có nguy cơ mắc ung thư vú càng lớn.
  • Sử dụng rượu bia thường xuyên làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú.
  • Một số yếu tố sinh sản: khả năng phát triển ung thư vú nhiều hơn ở những người có kinh nguyệt trước 12 tuổi,  mãn kinh sau 55 tuổi, chưa bao giờ mang thai đủ tháng hoặc sinh con ở độ tuổi lớn hơn.
  • Mô vú dày: Một số người bẩm sinh có mô vú dày. Điều này có thể tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư vú và làm cho việc đọc kết quả của siêu âm vú trở nên khó khăn hơn.
  • Tiền sử gia đình: Nếu trong gia đình có người đã từng mắc ung thư vú thì bạn có nguy cơ cao hơn so với những người khác. Tuy nhiên, hầu hết những người mắc ung thư vú đều không có tiền sử gia đình về bệnh này.
  • Gen: Nếu bạn có một số đột biến trong bộ gen, bạn sẽ có nguy cơ cao mắc ung thư vú so với những người không có.
  • Tiền sử bản thân: Nếu bạn đã từng mắc ung thư vú trước đây, bạn rất có thể mắc lại ở bên vú còn lại hoặc một vùng khác của cùng một bên.
  • Điều trị hormone: Các loại thuốc nội tiết sau mãn kinh chứa hormone estrogen và progesterone có thể tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư vú. Phụ nữ chuyển giới có thể có nguy cơ cao hơn do điều trị hormone.
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá và ung thư vú có mối liên hệ mật thiết. Tiếp xúc với khói thuốc thụ động cũng có thể làm tăng nguy cơ của bạn.

Nếu bạn nghĩ rằng mình có nguy cơ mắc ung thư vú, hãy nói chuyện với bác sỹ để nhận được tư vấn về việc chụp X-quang tuyến vú cũng như những thay đổi trong lối sống mà bạn có thể thực hiện để giúp giảm nguy cơ tổng thể.

Ung thư vú thể ống được chẩn đoán như thế nào?

Các bác sỹ thường sẽ chỉ định thực hiện một số thủ thuật để xác định và chẩn đoán. Bao gồm:

  • Khám thực thể: Bác sĩ sẽ kiểm tra ngực của bạn theo cách thủ công xem có vón cục hoặc dày lên không.
  • Chụp X-quang tuyến vú để phát hiện ung thư.
  • Sinh thiết: Mẫu biểu mô tuyến vú sẽ được gửi đến phòng thí nghiệm để kiểm tra. Sinh thiết vú có thể giúp xác định xem khối u ở vú là khối u lành tính hay ác tính.
  • Siêu âm: Siêu âm vú sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về mô vú và lưu lượng máu. Phương pháp này không sử dụng bức xạ và an toàn cho những người đang mang thai.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): có thể phát hiện các tổn thương nhỏ ở vú. Các bác sĩ sử dụng phương pháp chụp cộng hưởng từ để sàng lọc những người có nguy cơ cao mắc ung thư vú.

Bước tiếp theo là xác định giai đoạn của bệnh ung thư:

  • Giai đoạn 0: Có những tế bào bất thường trong ống dẫn nhưng chúng chưa lan rộng. Ung thư biểu mô ống tại chỗ được coi là giai đoạn 0.
  • Giai đoạn 1: Ung thư chỉ khu trú ở vú, với khối u có đường kính 2 cm hoặc nhỏ hơn.
  • Giai đoạn 2: Ung thư đã lan đến các hạch bạch huyết gần đó hoặc khối u có đường kính 2–5 cm 
  • Giai đoạn 3: Ung thư đã lan rộng ở vú, các mô xung quanh và các hạch bạch huyết, nhưng chưa lan xa hơn.
  • Giai đoạn 4: Ung thư đã di căn, nghĩa là nó đã lan đến những vị trí xa hơn trong cơ thể.

Nếu đã có chẩn đoán ung thư biểu mô ống tại chỗ, các bác sỹ có thể sử dụng hệ thống phân loại để đánh giá mức độ của ung thư biểu mô ống tại chỗ sau khi được điều trị:

  • Mức độ nặng, độ 3 hoặc tốc độ phân chia tế bào cao: Ung thư biểu mô ống tại chỗ có khả năng phát triển trở lại cao hơn sau khi điều trị.
  • Tỷ lệ phân bào cấp độ trung, cấp 2 hoặc trung bình: ít có khả năng quay trở lại sau khi điều trị.
  • Cấp độ thấp, cấp 1 hoặc tỷ lệ phân bào thấp: rất ít có khả năng quay trở lại sau khi điều trị.

Ung thư vú thể ống được điều trị như thế nào?

Bác sĩ chuyên khoa ung thư sẽ đề xuất kế hoạch điều trị dựa trên:

  • Loại ung thư mắc phải.
  • Giai đoạn và cấp độ của bệnh.
  • Nhu cầu sức khỏe cụ thể của bạn.

Các phương pháp điều trị ung thư vú dạng ống bao gồm:

  • Phẫu thuật: có thể bao gồm phẫu thuật cắt bỏ khối u, giúp bảo tồn càng nhiều càng tốt khi loại bỏ các tế bào bất thường và các mô xung quanh.
  • Xạ trị: Liệu pháp này sử dụng chùm tia có năng lượng cao để làm hỏng DNA của các tế bào bất thường và ung thư.
  • Liệu pháp nội tiết tố: Bác sĩ lâm sàng có thể kê đơn liệu pháp nội tiết tố nếu tế bào ung thư đang phát triển để đáp ứng với estrogen và progesterone.
  • Hóa trị: Bạn thường không cần hóa trị cho ung thư biểu mô tại chỗ, nhưng nó thường được sử dụng cho ung thư biểu mô xâm lấn sau phẫu thuật cắt bỏ khối u hoặc cắt bỏ vú. Nó có thể làm giảm khả năng lây lan của bệnh ung thư.
  • Liệu pháp khu trú: Phương pháp điều trị này ngăn chặn sự lây lan của các phân tử liên quan đến ung thư.
  • Liệu pháp miễn dịch: Liệu pháp này kích hoạt hệ thống miễn dịch của bạn để tiêu diệt các tế bào ung thư.

Triển vọng của người bị ung thư vú thể ống là gì?

Tỷ lệ sống tương đối 5 năm cho bệnh nhân ung thư vú là khoảng 90.8%. Ung thư vú cục bộ (nghĩa là ung thư không lan ra ngoài mô vú) có tỷ lệ sống tương đối 5 năm là 99.3%. Tỷ lệ này giảm xuống còn 86.3% cho ung thư vú khu vực và 31% cho ung thư vú đã lan đến các phần cơ thể xa.

Ung thư biểu mô tại chỗ là giai đoạn 0 của ung thư vú loại ống, có tỷ lệ sống tương đối 5 năm là 100%. Tỷ lệ sống sót cho bệnh ung thư vú đã tăng dần theo thời gian, một phần là do sự phát minh của các phương pháp điều trị mới hiệu quả hơn.

Hải Yến - Viện Y học Ứng dụng Việt Nam - Theo Healthline
Bình luận
Tin mới
  • 03/12/2025

    Có nên dùng ‘đường ăn kiêng’ để giảm cân?

    Việc sử dụng 'đường ăn kiêng' để giảm cân đang là một xu hướng phổ biến nhưng nó vẫn còn là một chủ đề gây nhiều tranh cãi. Vậy đường ăn kiêng có tác dụng gì và có an toàn để giảm cân không?

  • 03/12/2025

    Viêm xoang trong mùa đông

    Vào những tháng cuối năm thời tiết chuyển lạnh, nhiệt độ giảm kèm theo những cơn mưa là cả một thách thức với hệ hô hấp, khó chịu với mũi và xoang. Sự kết hợp giữa không khí khô và thay đổi nhiệt độ này ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết chất nhầy của mũi và xoang để bảo vệ hệ hô hấp và lọc không khí; có thể dẫn đến các dấu hiệu nghẹt mũi, áp lực và khó chịu. Hiểu được tác động theo mùa này đối với sức khỏe xoang giúp giải thích tại sao nhiều người gặp phải các vấn đề liên quan đến xoang nhiều hơn trong những tháng mùa đông và chỉ ra những cách chúng ta có thể bảo vệ hệ hô hấp tốt hơn trong mùa lạnh.

  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

Xem thêm