Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Suy thận cấp: những điều bạn cần biết

Suy thận cấp thường xảy ra ở những người đang nằm viện. Nó có thể diễn biến nhanh chóng trong vòng một vài giờ hoặc phát triển trong một vài ngày, một vài tuần. Những người có các bệnh nặng hoặc cần được chăm sóc tích cực có nguy cơ cao phát triển suy thận cấp.

Suy thận cấp: những điều bạn cần biết 

Chức năng lọc máu là chức năng chính của thận. Suy thận cấp xảy ra khi thận đột ngột suy giảm khả năng đào thải lượng muối dư thừa, chất lỏng và các chất cặn bã từ máu. Khi đó, lượng chất này sẽ có thể tăng lên đến mức độ nguy hiểm đối với cơ thể và đe dọa tính mạng.

Suy thận cấp có thể đe dọa tính mạng và cần được điều trị tích cực. Tuy nhiên, bệnh có thể được đảo ngược. Mặt khác, nếu bạn có sức khỏe tốt thì hoàn toàn có khả năng bình phục.

Nguyên nhân

Suy thận cấp có thể do nhiều nguyên nhân như:

  • Hoại tử ống thận cấp
  • Mất nước đột ngột hoặc mất nước nặng
  • Tổn thương thận do nhiễm độc hoặc một số thuốc nhất định
  • Các bệnh thận tự miễn, ví dụ như viêm thận kẽ
  • Tắc nghẽn ống dẫn nước tiểu

Giảm lượng máu đến thận có thể gây tổn thương thận. Một số bệnh lí có thể gây giảm lượng máu đến thận như:

  • Huyết áp thấp
  • Bỏng
  • Mất nước
  • Mất máu
  • Chấn thương
  • Sốc nhiễm khuẩn
  • Các bệnh lí nặng
  • Phẫu thuật

Một số rối loạn nhất định có thể gây ra các cục máu đông ở mạch máu thận và gây ra suy thận cấp, như:

  • Hội chứng tăng ure huyết
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn
  • Tăng huyết áp ác tính
  • Phản ứng truyền máu
  • Bệnh xơ cứng bì

Một số loại nhiễm trùng như nhiễm trùng huyết và viêm bể thận cấp, có thể trực tiếp làm tổn thương thận.

Mang thai có thể gây ra các biến chứng có hại đến thận như rau tiền đạo hoặc rau bong non.

Yếu tố nguy cơ

Nguy cơ suy thận cấp của bạn sẽ tăng cao nếu bạn có các vấn đề sức khỏe kéo dài như:

  • Bệnh thận
  • Bệnh gan
  • Đái tháo đường, đặc biệt nếu bệnh không được kiểm soát
  • Tăng huyết áp
  • Suy tim
  • Béo phì

Nếu bạn đang bị bệnh hoặc đang điều trị ở khoa điều trị tích cực trong bệnh viện, bạn sẽ có nguy cơ cao bị suy thận cấp. Những phẫu thuật tim mạch, phẫu thuật ổ bụng hoặc cấy ghép tủy xương có thể làm tăng nguy cơ của bạn.

Triệu chứng

Triệu chứng của suy thận cấp bao gồm:
  • Đi ngoài ra máu
  • Khó thở
  • Cử động chậm chạp
  • Phù
  • Mệt mỏi
  • Đau bụng
  • Run tay
  • Dễ bị bầm tím
  • Lẫn lộn, đặc biệt là ở người già
  • Chán ăn
  • Giảm cảm giác, đặc biệt là ở bàn tay và bàn chân
  • Chảy máu kéo dài
  • Co giật
  • Nôn
  • Buồn nôn
  • Tăng huyết áp
  • Có vị kim loại trong miệng

Chẩn đoán

Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn bị suy thận cấp, ngoài thăm khám lâm sàng, bạn có thể cần làm một số xét nghiệm sau:

  • Đo lượng ure nitrogen máu
  • Natri, kali máu
  • Đánh giá chức năng lọc của cầu thận
  • Creatinin máu, nước tiểu
  • Xét nghiệm nước tiểu

Siêu âm là một phương pháp được sử dụng để chẩn đoán suy thận cấp. Tuy nhiên, chụp Xquang, cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ bụng có thể giúp bác sĩ xác định tình trạng tắc nghẽn ống dẫn niệu.

Một số xét nghiệm máu có thể được sử dụng để xác định bệnh lí nguyên nhân gây suy thận.

Điều trị

Điều trị suy thận cấp sẽ tùy thuộc vào nguyên nhân. Mục đích của điều trị là phục hồi lại chức năng bình thường của thận.

Bác sĩ sẽ hạn chế số lượng nước trong chế độ ăn của bạn, đồng thời khuyến cáo một thực đơn giàu tinh bột và ít protein, kali.

Kháng sinh có thể được chỉ định để điều trị và phòng nhiễm trùng. Thuốc lợi tiểu có thể giúp thận lọc các chất lỏng. Canxi và Insulin có thể giúp phòng ngừa tình trạng tăng kali máu.

Bạn có thể cần được lọc máu nếu bạn có mức kali máu quá cao, lú lẫn hoặc vô niệu (không có nước tiểu), viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim. Lọc máu có thể giúp đào thải các chất cặn bã có chứa nitrogen ra khỏi cơ thể.

Biến chứng

Một vài biến chứng của suy thận cấp có thể gặp như:

  • Suy thận mạn
  • Tổn thương tim
  • Tổn thương hệ thống thần kinh
  • Suy thận giai đoạn cuối
  • Tăng huyết áp

Phòng bệnh

Phòng và điều trị các bệnh lí có thể dẫn đến suy thận cấp là biện pháp tốt nhất để phòng bệnh. Theo Mayo Clinic, một lối sống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và ăn uống hợp lí có thể phòng suy thận. Bạn nên đi khám bác sĩ để kiểm soát tốt các bệnh lí có thể dẫn đến suy thận.

Tiên lượng

Suy thận cấp có thể đe dọa tính mạng hoặc dẫn đến suy thận mạn, các bệnh lí thận giai đoạn cuối. Nguy cơ tử vong tăng cao nếu suy thận gây ra bởi nhiễm trùng, chấn thương hoặc phẫu thuật.

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ tử vong:

  • Bệnh phổi
  • Đột quỵ gần đây
  • Tuổi già
  • Mất máu
  • Suy thận tiến triển

Nếu được điều trị tích cực và phù hợp, khả năng bình phục của bạn là rất lớn.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Phì đại lành tính tiền liệt tuyến và nguy cơ suy thận

Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm