Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Hội chứng tiêu khối u – Dự phòng và điều trị

Hội chứng tiêu khối u (Tumor Lysis Syndrome - TLS) là một bệnh cảnh lâm sàng xảy ra do sự tan vỡ nhanh chóng các tế bào ác tính của khối u trong cơ thể, liên quan đến việc điều trị tiêu diệt tế bào ác tính bằng thuốc nội tiết tố, bằng hóa chất hay tia xạ.

TLS có thể xảy ra một cách tự phát trước khi tiến hành điều trị ở các dạng bệnh lý huyết học ác tính. TLS là một biến chứng nặng trong điều trị bệnh ung thư và huyết học có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Ngoài ra, TLS có thể gặp trong một số bệnh nhân ung thư tạng đặc ( như: tinh hoàn, vú, phổi tế bào nhỏ…)

Về mặt bệnh nguyên

Hội chứng tiêu khối u là hậu quả của sự phóng thích quá mức và ồ ạt các ion nội bào và các sản phẩm chuyển hóa trung gian từ các tế bào ác tính trước hoặc trong giai đoạn điều trị tiêu diệt tế bào ác tính. Khi cơ thể người bệnh mất khả năng xử lý các ion và các chất chuyển hóa, hoặc quá khả năng thải trừ của thận sẽ dẫn đến việc chuyển hóa các chất này bị rối loạn gây ra loạn nhịp tim, suy thận cấp, tử vong.

Về mặt bệnh sinh

TLS là một biến chứng nặng trong điều trị các bệnh ung thư và bệnh ác tính của cơ quan tạo máu. Các khối u có tốc độ phát triển nhanh, kích thước tương đối lớn và có độ nhạy cảm cao với các tác nhân độc tế bào. Do vậy, điều trị diệt tế bào dẫn đến sự giải phóng nhanh các ion nội bào, các sản phẩm chuyển hóa của protein và acid nucleic vào máu. 

Một số yếu tố nguy cơ của TLS

•     Tốc độ tăng sinh tế bào ung thư nhanh

•     Tế bào u nhạy cảm với hóa chất

•     Kích thước khối u lớn, đường kính > 10 cm, BC > 50 G/l, LDH trước điều trị > 2 lần giới hạn trên của chỉ số bình thường, thâm nhiễm nhiều cơ quan, xâm lấn tủy xương

•     Tăng acid uric máu hoặc phosphate trước điều trị (acid uric > 446 micromol/l)

•     Có tổn thương thận từ trước

•     Thiểu niệu hoặc nước tiểu bị acid hóa

•     Mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, bù dịch không đủ trong quá trình điều trị

Triệu chứng lâm sàng

•     Biểu hiện lâm sàng của TLS đặc trưng bởi tình trạng tăng acid uric máu, tăng kali máu, tăng phosphat máu, giảm calci máu và suy thận cấp.

•     Tăng kali máu gây rối loạn cảm giác, mệt, rối loạn nhịp tim.

•     Giảm calci máu gây rối loạn cảm giác, cơn tetani, dấu hiệu Chvostek và Trousseau, mệt mỏi, co rút cơ, co thắt phế quản, co giật, trụy tim mạch.

•     Tăng urea máu gây mệt mỏi, buồn nôn, nôn, chán ăn, kích thích thần kinh cơ, kém tập trung, ngứa, xuất huyết dưới da.

Triệu chứng xét nghiệm

•     Tăng cao creatinin và axit uric trong máu,

•     Rối loạn điện giải: Kali và phosphat máu tăng, giảm nồng độ calci máu,

•     Tăng cao nồng độ LDH máu.

Tác động của TLS

•     Tỷ lệ tử vong cao. Nguyên nhân tử vong chủ yếu do suy thận cấp và xuất huyết

•     Tăng biến chứng và chi phí điều trị

Dự phòng TLS

•     Phát hiện các người bệnh có nguy cơ cao đề điều trị dự phòng

•     Phát hiện sớm rối loạn chuyển hóa và tình trạng suy thận để điều trị hỗ trợ sớm, bao gồm cả lọc thận chu kỳ

•     Cần điều trị phòng ngừa và hỗ trợ tích cực đối với các người bệnh có nguy cơ cao của hội chứng tiêu khối u

•     Người bệnh có nguy cơ cao cần được theo dõi 1-3 lần /ngày về các chỉ số: Urea máu, creatinine, acid uric, kali, calci, phosphat và LDH

•     Cần theo dõi liên tục trước, trong và ít nhất 3 ngày sau khi kết thúc hóa trị liệu

Điều trị

•     Bù dịch đường tĩnh mạch: 24-48 giờ trước khi điều trị hóa chất, tiếp tục cho đến 48-72 giờ sau khi kết thúc hóa chất; lượng dịch truyền ~ 2000-3000ml/m2 ngày

•     Lợi tiểu: đảm bảo nước tiểu 80-100ml/m2/giờ (đã truyền đủ dịch); furosemide 40-80 mg/ngày

•     Kiềm hóa nước tiểu: bicarbonate 1,4% truyền TM, đảm bảo pH nước tiểu 6,5-7, giảm nguy cơ tắc ống thận do acid uric; nên ngừng truyền khi acid uric máu về bình thường. Lưu ý dấu hiệu hạ calci máu

•     Thuốc hạ Acid uric

•     Allopurinol uống 100 mg/m2/mỗi 8 giờ (liều tối đa 800mg/ ngày); điều chỉnh liều ở bn suy thận cấp, cụ thể:

+      Bệnh nhân không uống được: tiêm tĩnh mạch 200-400 mg/m2/ngày (liều tối đa 600mg/ngày)

+      Nên khởi đầu 24-48 giờ trước khi truyền hóa chất

+      Rasburicase 0,2 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch (TM) trong 5-7 ngày

+      Bệnh nhân nguy cơ cao hoặc acid uric > 446µmol/l: 0,2mg/kg

+      Bệnh nhân nguy cơ trung bình hoặc acid uric < 446µmol/l: 0,15mg/kg

+      Hoặc dùng liều thấp 3-6mg/ngày, điều chỉnh theo lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân

•     Tác dụng phụ: Tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt enzyme G6PD, đái huyết sắc tố, methemoglobin máu, sốc phản vệ.

•     Lưu ý khi lấy máu xét nghiệm acid uric ở bệnh nhân sử dụng rasburicase: ống xét nghiệm cần được làm lạnh, đặt trong đá, làm xn trong vòng 4 giờ.

•     Điều trị giảm kali máu: hạn chế nhập kali vào cơ thể; dùng lợi tiểu, calci gluconate tiêm TM, insulin nhanh pha trong glucose 20% truyền TM, lọc máu.

•     Điều trị tăng phosphate và hạ calci máu: hạn chế nhập phosphate vào cơ thể, dùng thuốc gắn phosphate, calci gluconate tiêm TM chậm.

•     Lọc máu: khi tăng kali hoặc tăng phosphate máu dai dẳng không đáp ứng điều trị nội khoa, quá tải tuần hoàn, tăng ure máu, giảm calci máu có triệu chứng LS, acid uric > 595 μmol/l mặc dù đã dùng rasburicase.

ThS. Nguyễn Vũ Bảo Anh - Theo Viện Huyết học truyền máu trung ương
Bình luận
Tin mới
  • 14/05/2025

    Chế độ ăn cho người bị chấy rận

    Chấy rận không chỉ gây ngứa ngáy khó chịu mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể. Chế độ ăn uống khoa học, giàu dinh dưỡng có thể giúp tăng cường sức đề kháng, giảm ngứa ngáy và hỗ trợ quá trình điều trị chấy rận hiệu quả hơn.

  • 14/05/2025

    Lợi ích sức khỏe của ngải cứu

    Ngải cứu là loại rau cũng như phương thuốc được dùng phổ biến trong đời sống người dân. Mặc dù ngải cứu đã được sử dụng nhiều trong y học phương Đông với nhiều công dụng tuyệt vời trong suốt chiều dài lịch sử, tuy nhiên y học hiện đại chưa chứng minh được tất cả những lợi ích cổ truyền của ngải cứu. Cùng tìm hiểu về loại cây này qua bài viết sau đây!

  • 13/05/2025

    8 lợi ích sức khỏe của cà tím có thể bạn chưa biết

    Ăn cà tím hàng ngày có lợi cho sức khỏe vì đây là nguồn vitamin, chất xơ, nasumin và acid chlorogenic dồi dào.

  • 13/05/2025

    Ảnh hưởng kính thực tế ảo tới sức khỏe

    Khi nghĩ đến thực tế ảo, người ta thường liên tưởng đến trò chơi điện tử và các loại hình giải trí khác. Nhưng nó cũng cho thấy triển vọng như một phương pháp điều trị bổ sung trong y học. Nhiều nghiên cứu ban đầu cho thấy công nghệ thực tế ảo có thể hỗ trợ giảm đau, điều trị rối loạn căng thẳng sau sang chấn, ám ảnh sợ hãi và một số triệu chứng trầm cảm.

  • 12/05/2025

    Chế độ ăn cho người bệnh dại

    Chế độ ăn phù hợp với người bệnh dại (nhiễm virus dại) giúp giảm bớt sự khó chịu. Việc lựa chọn thức ăn mềm, dễ nuốt, giàu dinh dưỡng và tránh các chất kích thích là rất cần thiết.

  • 12/05/2025

    Tìm hiểu về xuyên tâm liên

    Xuyên tâm liên là một loại thảo dược được trồng ở Nam Á. Thực phẩm bổ sung có chứa thành phần xuyên tâm liên thường được sử dụng để làm giảm các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, giảm tình trạng viêm và giảm các triệu chứng của bệnh cảm lạnh thông thường nhờ chất andrographolide – hoạt chất có trong lá và thân cây xuyên tâm liên.

  • 11/05/2025

    Hướng dẫn chế độ ăn cho người mắc chứng lùn

    Chứng lùn bao gồm một loạt các tình trạng đặc trưng bởi vóc dáng thấp bé. Mặc dù mỗi loại chứng lùn có nguyên nhân khác nhau nhưng việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể, khả năng vận động và kiểm soát các biến chứng sức khỏe tiềm ẩn.

  • 11/05/2025

    Myoglobin là gì?

    Cơ thể bạn là một hệ thống phức tạp gồm xương, da, các cơ quan, chất sinh học,… Trong số các chất sinh học có các protein đặc biệt được gọi là hemeprotein (hay hemoprotein), được tạo thành từ axit amin và sắt. Bạn có thể tìm thấy các protein này trong cơ và máu nơi chúng liên kết với oxy. Các protein trong máu của bạn được gọi là hemoglobin và các protein trong cơ của bạn được gọi là myoglobin. Cùng tìm hiểu về myoglobin qua bài viết sau đây!

Xem thêm