
Na là trái cây vừa ngon, bổ dưỡng và có nhiều lợi ích đối với sức khỏe.
Dưới đây là bảng thành phần dinh dưỡng của một quả na cỡ trung bình (100 gram)
Thành phần Hàm lượng
|
Calo |
79 |
|
Nước |
82% |
|
Protein |
1 gram |
|
Carbs |
20 gram |
|
Đường |
15 gram |
|
Chất xơ |
10 gram |
|
Chất béo |
0 gram |
Vitamin và khoáng chất
Quả na là một nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất dồi dào, bao gồm:
Vitamin C: 77% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Vitamin A: 10% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Vitamin B6: 12% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Kali: 14% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Magie: 8% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Mangan: 10% nhu cầu khuyến nghị hàng ngày
Chất chống oxy hóa
Quả na chứa nhiều chất chống oxy hóa, bao gồm anthocyanin, quercetin và catechin. Các chất chống oxy hóa này giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra.

Quả na chín có rất nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe.
Lợi ích sức khỏe của quả na
Tăng cường hệ miễn dịch: Vitamin C trong quả na giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng.
Bảo vệ sức khỏe tim mạch: Kali trong quả na giúp điều hòa huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Giảm nguy cơ ung thư: Chất chống oxy hóa trong quả na giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại, từ đó giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư.
Tốt cho tiêu hóa: Chất xơ trong quả na giúp thúc đẩy tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón.
Tốt cho làn da: Vitamin C trong quả na giúp sản sinh collagen, giúp da khỏe mạnh và tươi trẻ.
Lưu ý khi ăn quả na
Quả na là một loại trái cây an toàn và lành mạnh, tuy nhiên, một số người có thể gặp các tác dụng phụ sau khi ăn na, bao gồm: Buồn nôn và nôn: Na có thể gây buồn nôn và nôn, đặc biệt là ở trẻ em và phụ nữ mang thai.
Tiêu chảy: Na có thể gây tiêu chảy, đặc biệt là ở những người có hệ tiêu hóa nhạy cảm.
Phản ứng dị ứng: Một số người có thể bị dị ứng với na, gây ra các triệu chứng như phát ban, sưng tấy, khó thở.
Để tránh các tác dụng phụ này, bạn nên ăn na với lượng vừa phải và không nên ăn na khi bụng đói.
Cách ăn quả na
Quả na có thể ăn trực tiếp hoặc sử dụng để làm sinh tố, nước ép, salad... Bạn nên rửa sạch na trước khi ăn để loại bỏ vi khuẩn và chất bẩn.
Bạn nên chọn quả na chín mềm, vỏ có màu vàng nhạt hoặc đỏ sậm, to tròn, mắt to, kẽ mắt trắng, cuống nhỏ, chín mềm không nứt, vỏ không có đốm đen, nên mua trái cây rõ nguồn gốc xuất xứ, khi ăn na bỏ vỏ và bỏ hạt, chỉ ăn phần thịt trắng.
Ăn trực tiếp: Đây là cách ăn đơn giản nhất. Bạn chỉ cần rửa sạch na và cắt thành miếng nhỏ để ăn phần thịt trắng bên trong.
Làm sinh tố: Sinh tố na là một thức uống thơm ngon, bổ dưỡng. Bạn có thể kết hợp na với sữa, sữa chua, trái cây khác,... để làm sinh tố.
Làm nước ép: Nước ép na là một thức uống giải khát tuyệt vời. Bạn có thể pha nước ép na với nước lọc, đường, chanh,...
Làm salad: Salad na là một món ăn nhẹ ngon miệng và bổ dưỡng. Bạn có thể kết hợp na với các loại rau củ khác, như xà lách, cà chua, dưa chuột...
Quả na là một loại trái cây ngon miệng và bổ dưỡng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Bạn nên thêm quả na vào chế độ ăn uống của mình để tận hưởng những lợi ích tuyệt vời mà nó mang.
Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Những lưu ý không nên bỏ qua khi ăn quả na.
Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.
Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.
Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.
Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.
Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.
Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.
Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.
Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?