Ở người cao tuổi, các chức năng của cơ thể đều hoạt động kém hơn so với trước. Vận động chậm chạp hơn, các giác quan kém nhạy hơn và hệ tiêu hóa cũng hoạt động khó khăn hơn.
Vì vậy, người cao tuổi cần tuân thủ một chế độ ăn khác biệt, nhất là với những người có bệnh mạn tính đi kèm.
Lựa chọn thực đơn và cách chế biến món ăn phù hợp cũng là một phương pháp bảo vệ sức khỏe và kéo dài tuổi thọ cho người cao tuổi. Người cao tuổi nên ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày. Thức ăn nên được chế biến theo cách ninh, hầm mềm để giúp cho hệ tiêu hóa dễ dàng hoạt động.
Khi ăn nên nhai chậm, cố gắng nghiền nhỏ thức ăn trước khi đưa vào dạ dày. Không nên ăn quá no vào buổi tối sẽ không tốt cho tiêu hóa và ảnh hưởng đến hoạt động của tim. Trong chế độ ăn uống hàng ngày, người cao tuổi nên tuân theo một số lưu ý sau để có cuộc sống vui khỏe hơn:
![]()
Người cao tuổi cần có một chế độ dinh dưỡng cân bằng.
Ở người cao tuổi, hệ thống tiêu hóa kém hấp thu nên cần giảm số lượng đạm và chất béo so với trước đây. Nên cung cấp đạm chủ yếu từ các loại thực phẩm như đậu, lạc, vừng... Các thức ăn này chứa axit béo không no, ngừa tăng cholesterol. Ngoài ra, nên giảm ăn thịt, ăn ít thịt nạc, hạn chế hoặc bỏ hẳn thịt mỡ.
Cá cũng là thực phẩm rất tốt, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của người cao tuổi vì dễ tiêu, nhiều axit béo, giảm thiểu nguy cơ bệnh tim mạch. Người cao tuổi nên bổ sung những chất béo có chiết xuất tự nhiên từ thực vật (Plant sterols), chất béo có lợi trong khẩu phần ăn giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch thường có trong cá trích, cá mòi, cá thu, cá hồi và cá ngừ, các loại đậu đỗ, quả bơ, dầu ô liu, trứng gà.
Rau xanh và quả chín chính là những thực phẩm thích hợp đối với sức khỏe của người cao tuổi, nhất là lượng chất xơ có trong rau xanh có thể giúp cho người cao tuổi hạn chế bị táo bón và kích thích nhu động ruột, đảm bảo tốt cho sức khỏe, đẩy lùi bớt chất béo thừa trong cơ thể và hỗ trợ phòng chống bệnh xơ vữa động mạch hiệu quả.

Chế độ dinh dưỡng cho người cao tuổi cần nhiều hoa quả và rau xanh.
Người cao tuổi cần cung cấp đủ lượng chất xơ mỗi ngày từ các loại rau xanh, hoặc các loại gạo giã rối (không xát kỹ) để tăng lượng chất xơ, giúp ngăn ngừa táo bón. Nên cung cấp các loại rau, trái cây, hoặc các loại ngũ cốc nguyên hạt trong khẩu phần ăn hằng ngày.
Chế độ dinh dưỡng hợp lý giúp người cao tuổi sống vui khỏe
![]()
Người cao tuổi thực hiện chế độ ăn hợp lý tốt cho sức khoẻ.
Hạn chế rượu cùng những thực phẩm có chứa chất béo không có lợi như thức ăn nhanh, thức ăn đóng hộp hoặc thức ăn chiên xào nhiều dầu mỡ, nội tạng động vật… để tránh nguy cơ đột quỵ.
Không nên ăn quá no, không dùng món có chất kích thích như bia, rượu, thuốc lá... Chúng làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý nguy hiểm như ung thư, đột quỵ, đái tháo đường.
Chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ, tạo không khí vui vẻ thoải mái. Khi ăn, cần nhai chậm nhai kỹ thức ăn để quá trình tiêu hóa, hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra hiệu quả.
Răng và hệ tiêu hóa của người cao tuổi thường hoạt động kém. Vì vậy cần tránh ăn món cứng và khó tiêu, đặc biệt là thức ăn nhiều dầu mỡ, các món chiên, xào. Dầu mỡ là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh xơ vữa động mạch, gan nhiễm mỡ, tăng huyết áp.
Hạn chế sử dụng thức ăn, đồ uống có chứa nhiều đường để tránh nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường. Người cao tuổi có thể bổ sung đường tự nhiên từ các loại trái cây với vị ngọt thanh, như vậy sẽ cung cấp thêm nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ cho cơ thể.
Người cao tuổi thường ít có cảm giác khát nước, nên cần chú ý uống nước đầy đủ, một ngày khoảng 7- 8 ly nước. Chủ động uống nước ngay cả khi chưa thấy khát sẽ giúp thận hoạt động tốt hơn và giảm nguy cơ táo bón, giúp cho hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả.
Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Dinh dưỡng cho người cao tuổi.
Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.
Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.
Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.
Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.
Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.
Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.
Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.
Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?