Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Viêm màng bồ đào

Viêm màng bồ đào thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, trường hợp nặng hơn có thể gây mất thị lực nếu không được điều trị sớm.

Viêm màng bồ đào là gì?

Viêm màng bồ đào là việc lớp giữa của mắt, gọi là màng bồ đào, bị viêm và sưng lên. Viêm màng bồ đào có thể do hai nguyên nhân lây nhiễm và không lây nhiễm. Màng bồ đào cung cấp máu cho võng mạc. Võng mạc là phần nhạy cảm với ánh sáng của mắt, tập trung những hình ảnh bạn nhìn thấy và gửi chúng đến não. Nó thường có màu đỏ do nguồn cung cấp máu từ màng bồ đào.

Viêm màng bồ đào thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, trường hợp nặng hơn có thể gây mất thị lực nếu không được điều trị sớm.

Triệu chứng của viêm màng bồ đào 

Các triệu chứng sau đây có thể xảy ra ở một hoặc cả hai mắt:

  • đỏ mắt nghiêm trọng
  • đau đớn
  • điểm đen trước mắt
  • nhạy cảm với ánh sáng
  • mờ mắt

Nguyên nhân gây viêm màng bồ đào

Nguyên nhân gây viêm màng bồ đào thường không rõ và thường xảy ra ở những người khỏe mạnh. Đôi khi bệnh có thể đi liền với một căn bệnh khác như rối loạn tự miễn dịch hoặc nhiễm trùng từ vi-rút hoặc vi khuẩn.

Bệnh tự miễn xảy ra khi hệ miễn dịch của bạn tự tấn công một phần cơ thể. Các tình trạng tự miễn dịch có thể liên quan đến viêm màng bồ đào bao gồm:

  • viêm khớp dạng thấp
  • viêm cột sống dính khớp
  • bệnh vảy nến
  • viêm khớp
  • viêm đại tràng
  • bệnh Kawasaki
  • Bệnh Crohn
  • Bệnh sarcoid (Bệnh u hạt)

Nhiễm trùng là một nguyên nhân khác gây viêm màng bồ đào, bao gồm:

  • AIDS
  • Herpes
  • Viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus)
  • Virus West Nile
  • Bệnh giang mai
  • Nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma
  • Bệnh lao
  • Nhiễm nấm Histoplasma

Các nguyên nhân tiềm ẩn khác gây viêm màng bồ đào bao gồm:

  • Tiếp xúc với chất độc thâm nhập vào mắt
  • Bầm tím
  • Chấn thương
  • Các tổn thương khác

Viêm màng bồ đào được chẩn đoán như thế nào?

Bác sĩ nhãn khoa sẽ kiểm tra mắt của bạn và khám tổng thể, cũng như tiến hành một số xét nghiệm để loại trừ nhiễm trùng hoặc rối loạn tự miễn. Bác sĩ nhãn khoa của bạn có thể giới thiệu bạn đến một chuyên gia khác nếu họ nghi ngờ nếu có nguyên nhân nền khác gây viêm màng bồ đào.

Các loại viêm màng bồ đào

Có nhiều loại viêm màng bồ đào. Mỗi loại được phân loại theo nơi viêm xảy ra trong mắt.

  • Viêm màng bồ đào trước

Viêm màng bồ đào trước thường được gọi là viêm mống mắt vì nó ảnh hưởng đến mống mắt. Mống mắt chính là phần có màu khi bạn nhìn vào mắt. Viêm mống mắt là loại phổ biến nhất của viêm màng bồ đào và thường xảy ra ở những người khỏe mạnh. Nó có thể ảnh hưởng đến một mắt, hoặc nó có thể ảnh hưởng đến cả hai mắt cùng một lúc. Viêm mống mắt thường là loại viêm màng bồ đào nghiêm trọng nhất.

  • Viêm màng bồ đào trung gian (giữa mắt)

Viêm màng bồ đào trung gian liên quan đến phần giữa của mắt và còn được gọi là viêm mống mắt-thể mi. Từ "trung gian" trong tên đề cập đến vị trí của tình trạng viêm và không phải là mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm. Phần giữa của mắt bao gồm pars plana, là một phần của mắt giữa mống mắt và hắc mạc. Đây là loại viêm màng bồ đào có thể xảy ra ở những người khỏe mạnh khác, nhưng nó có mối liên hệ với một số bệnh tự miễn như bệnh đa xơ cứng.

  • Viêm màng bồ đào sau (sau mắt)

Viêm màng bồ đào sau cũng có thể được gọi là viêm màng đệm vì nó ảnh hưởng đến màng mạch. Các mô và mạch máu của màng mạch là quan trọng bởi vì chúng cung cấp máu đến mặt sau của mắt. Đây là loại viêm màng bồ đào thường xảy ra ở những người bị nhiễm vi-rút, ký sinh trùng hoặc nấm. Nó cũng có thể xảy ra ở những người bị bệnh tự miễn.

Viêm màng bồ đào sau có xu hướng nghiêm trọng hơn viêm màng bồ đào trước vì nó có thể gây sẹo ở võng mạc. Viêm màng bồ đào sau là dạng viêm màng bồ đào phổ biến nhất.

  • Viêm màng bồ đào toàn bộ (tất cả các phần của mắt)

Khi tình trạng viêm ảnh hưởng đến tất cả các phần chính của mắt, nó được gọi là viêm màng bồ đào toàn bộ. Nó thường liên quan đến một sự kết hợp của các tính năng và triệu chứng từ cả ba loại kể trên.

Viêm màng bồ đào được điều trị như thế nào?

Điều trị viêm màng bồ đào phụ thuộc vào nguyên nhân và loại viêm màng bồ đào. Thông thường, nó được điều trị bằng thuốc nhỏ mắt. Nếu viêm màng bồ đào gây ra bởi một tình trạng khác, điều trị căn bệnh đó có thể loại bỏ viêm màng bồ đào. Mục tiêu của điều trị là giảm viêm trong mắt.

Dưới đây là các lựa chọn điều trị phổ biến cho từng loại:

  • Điều trị viêm màng bồ đào trước, hay viêm mống mắt, bao gồm sử dụng kính đen, thuốc nhỏ mắt để làm giãn đồng tử và giảm đau, và thuốc nhỏ mắt steroid để giảm viêm hoặc kích thích.
  • Điều trị viêm màng bồ đào sau có thể bao gồm steroid đường uống, tiêm quanh mắt và gặp thêm các chuyên gia để điều trị nhiễm trùng hoặc bệnh tự miễn. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân thường được điều trị bằng thuốc kháng sinh.
  • Điều trị viêm màng bồ đào trung gian bao gồm thuốc nhỏ mắt steroid và steroid đường uống.
  • Trường hợp nặng của viêm màng bồ đào có thể cần thuốc ức chế miễn dịch.

Biến chứng tiềm ẩn do viêm màng bồ đào

Viêm màng bồ đào không được điều trị có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm:

  • đục thủy tinh thể
  • bong võng mạc
  • bệnh tăng nhãn áp
  • mất tầm nhìn
  • mù lòa

Phục hồi sau điều trị và tiên lượng

Viêm màng bồ đào trước thường sẽ biến mất trong vòng vài ngày sau khi điều trị. Viêm màng bồ đào sau, thường lành chậm hơn so với viêm màng bồ đào trước và thường tái phát.

Viêm màng bồ đào sau do tình trạng khác có thể kéo dài hàng tháng và có thể gây tổn thương thị lực lâu dài.

Phòng ngừa

Tìm cách điều trị thích hợp cho bệnh tự miễn hoặc các nhiễm trùng có thể giúp ngăn ngừa viêm màng bồ đào. Những trường hợp viêm màng bồ đào khác ở những người khỏe mạnh sẽ khó ngăn ngừa do không rõ nguyên nhân.

Việc phát hiện và điều trị sớm là rất quan trọng để giảm hiểu nguy cơ giảm thị lực hay thậm chí mù lòa. 

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Viêm giác mạc

CTV Võ Dung - Viện Y học ứng dụng Việt Nam - Theo Healthline
Bình luận
Tin mới
  • 06/12/2025

    Thời điểm uống canxi, sắt và một số vitamin giúp hấp thu hiệu quả

    Việc sử dụng thực phẩm bổ sung không chỉ nằm ở liều lượng mà còn phụ thuộc rất lớn vào thời điểm uống và cách kết hợp chúng với nhau.

  • 06/12/2025

    Nhiều loại quả ăn hằng ngày không khiến bạn tăng cân

    Dưa chuột, củ đậu, bưởi là lựa chọn phổ biến của người giảm cân. Ngoài ra, còn có nhiều loại trái cây khác như bơ, táo, lê… dù có vị ngọt hoặc chứa chất béo nhưng bạn có thể ăn hằng ngày mà không lo tăng cân.

  • 06/12/2025

    Hướng dẫn tự chăm sóc cho người nhiễm HIV

    Cùng với việc uống thuốc điều trị HIV, việc tự chăm sóc sẽ giúp bạn duy trì sức khỏe, có chất lượng cuộc sống tốt hơn và sống lâu hơn với HIV.

  • 05/12/2025

    Đừng bỏ qua những tác dụng bất ngờ của rau cải cúc với sức khỏe

    Rau cải cúc là loại rau quen thuộc được nhiều người ưa thích. Tuy nhiên, ít ai biết về những lợi ích sức khỏe ấn tượng, có nhiều tác dụng không ngờ của loại rau này.

  • 04/12/2025

    Loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh

    Loãng xương là tình trạng suy giảm nghiêm trọng lượng khoáng chất trong xương, làm thay đổi cấu trúc và giảm độ chắc khỏe của xương. Trong đó, phụ nữ ở giai đoạn mãn kinh là nhóm đối tượng có nguy cơ cao nhất mắc bệnh, dẫn đến nhiều hệ lụy khó lường đối với sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về loãng xương ở phụ nữ mãn kinh nhé!

  • 04/12/2025

    Ai không nên ăn thịt lợn nọng?

    Thịt lợn nọng ngon nhưng do hàm lượng chất béo bão hòa cao, một số nhóm người nên đặc biệt hạn chế tiêu thụ thịt nọng.

  • 04/12/2025

    Sự thật về tóc bạc

    Nang tóc của bạn có các tế bào sắc tố tạo ra melanin, một chất hóa học tạo nên màu tóc của bạn. Khi bạn già đi, các tế bào này bắt đầu chết. Không có sắc tố, các sợi tóc mới mọc ra nhạt hơn và có nhiều sắc thái khác nhau của màu xám, bạc và cuối cùng là màu trắng. Khi nang tóc ngừng tạo ra melanin, nó sẽ không tạo ra các sợi tóc màu nữa.

  • 03/12/2025

    Có nên dùng ‘đường ăn kiêng’ để giảm cân?

    Việc sử dụng 'đường ăn kiêng' để giảm cân đang là một xu hướng phổ biến nhưng nó vẫn còn là một chủ đề gây nhiều tranh cãi. Vậy đường ăn kiêng có tác dụng gì và có an toàn để giảm cân không?

Xem thêm