Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Nhận biết và phòng ngừa túi thừa đại tràng

Bệnh túi thừa đại tràng là một bệnh của người lớn tuổi, tỷ lệ bệnh của người Việt Nam ít hơn người Tây Phương, nhưng nếu chúng ta không ăn nhiều chất xơ thì tỷ lệ bệnh sẽ tăng.

Triệu chứng của bệnh túi thừa đại tràng không rõ ràng, nhưng nếu thấy có những dấu hiệu nghi ngờ thì nên đi khám bệnh để bác sĩ giúp đỡ chẩn đoán bệnh sớm và trị liệu ngay, mới tránh được những biến chứng của bệnh này.

Túi thừa đại tràng là gì?

Túi thừa đại tràng là những cấu trúc dạng túi phát triển trong thành của đại tràng, thường gặp ở đại tràng sigma và đại tràng trái, cũng có thể gặp ở toàn bộ đại tràng. Khi các túi thừa này bị viêm nhiễm gây ra bệnh lý viêm túi thừa.

Nhận biết các triệu chứng của bệnh lý túi thừa đại tràng:

Đa số bệnh nhân có túi thừa đại tràng không biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Số còn lại triệu chứng hay gặp là tình trạng đau bụng, thường ở vùng bụng dưới bên trái, kèm theo cảm giác trướng bụng đầy hơi, rối loạn đại tiện thường là táo bón, đôi khi đi phân lỏng, hoặc phân có máu, có khi triệu chứng rất khó phân biệt với hội chứng ruột kích thích.

Trong trường hợp túi thừa bị nhiễm khuẩn (viêm túi thừa) ngoài đau bụng bệnh nhân có thể nôn, đi ngoài phân lỏng, sốt, thậm chí sốt cao rét run; túi thừa cũng có thể áp-xe hóa, rò, thậm chí thủng gây chảy máu, nhiễm khuẩn ổ bụng rất nguy hiểm.

Nội soi đại tràng giúp phát hiện bệnh.

Nguyên nhân nào gây nên túi thừa đại tràng?

Mặc dù nguyên nhân chính xác gây ra bệnh vẫn còn chưa được xác định, song có nhiều yếu tố liên quan tới bệnh như gen, chủng tộc, tuổi càng cao tỷ lệ mắc bệnh càng lớn, ăn nhiều chất béo… Chế độ ăn ít chất xơ là một vấn đề quan trọng, tới nay nhiều nghiên cứu cho thấy rằng việc ăn ít chất xơ trong khoảng thời gian dài dẫn tới táo bón đồng thời tăng áp lực trong lòng đại tràng là yếu tố nguy cơ chính gây ra túi thừa đại tràng.

Bệnh có nguy hiểm?

Về cấu tạo cơ thể học, túi thừa có cấu tạo giống vách đại tràng, nhưng mỏng hơn, gồm có lớp niêm mạc bao bọc ở trong, lớp dưới niêm mạc ở ngoài, rồi đến lớp cơ và ngoại mạc. Túi thừa có thể chỉ nằm trong vách của đại tràng, hay thòi ra ngoài ngoại mạc của đại tràng lúc đó lớp cơ của túi thừa có thể rất mỏng hay không có, thành ra nếu túi thừa thòi ra ngoài thì có thể dễ bị vỡ hay lủng.

Khi túi thừa bị nhiễm trùng, có thể gây ra viêm túi thừa, có thể bị viêm ở trong hay quanh túi thừa. Túi thừa đại tràng thường chứa phân bị kẹt trong lòng túi, lâu dần đóng chắc lại thành cục đá phân (fecalith), làm nghẹt lòng túi thừa và ép vách túi thừa, làm vi trùng (thường xuyên rất nhiều trong phân ở đại tràng) phát triển mạnh trong túi thừa gây nên viêm túi thừa. Nếu nhiễm trùng nhiều, vách túi thừa có thể bị hủy hoại và bị lủng và nhiễm trùng lan ra ngoài vách đại tràng, tạo thành túi mủ (abscess) tại chỗ, hay làm viêm phúc mạc (peritonitis) rất nguy hiểm, có thể chết người nếu không chữa kịp thời.

Điều trị túi thừa đại tràng
Hầu hết các trường hợp viêm túi thừa có thể được điều trị bằng kháng sinh ở dạng thuốc viên hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu viêm diễn tiến sang áp xe, nó có thể cần được dẫn lưu. Khi bệnh nhân đã hồi phục, có thể thực hiện phẫu thuật cắt bỏ túi thừa.

Phẫu thuật cho bệnh túi thừa được chỉ định trong những trường hợp sau: Một vết vỡ trong đại tràng làm cho mủ hoặc phân bị rò rỉ vào khoang bụng, dẫn đến viêm phúc mạc; Các trường hợp nghiêm trọng không đáp ứng với điều trị; Bệnh nhân có vấn đề về hệ thống miễn dịch (ví dụ: liên quan đến ghép tạng hoặc hóa trị liệu); Lỗ rò đại tràng; Áp xe dẫn lưu thất bại.

Mục tiêu của phẫu thuật là giải quyết ổ nhiễm trùng (cắt túi thừa, cắt đoạn đại tràng, dẫn lưu áp xe, rửa bụng ...), điều trị biến chứng liên quan như tắc ruột, rò tiêu hóa và phục hồi lưu thông của ruột với tỉ lệ biến chứng và tử vong thấp nhất.

Xu hướng của thế giới hiện nay là phẫu thuật nội soi. Phẫu thuật nội soi cũng có vai trò trong viêm túi thừa đại tràng. Ưu điểm nổi bật của phẫu thuật nội soi so với mổ mở là ít đau, giảm tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ, thời gian phục hồi nhanh hơn. Tỉ lệ tái phát, biến chứng và tử vong ngang bằng hoặc thấp hơn.

 Cần bổ sung chất xơ để phòng bệnh.

Để phòng ngừa và điều trị bệnh nhân cần có chế độ ăn hợp lý kết hợp với thay đổi lối sống: kiên trì chế độ ăn giàu chất xơ, nhiều rau quả và ngũ cốc, giảm lượng mỡ; tránh các thức ăn nhiều hạt như vừng, dâu tây, hạt trong quả cà chua, dưa chuột, ổi… Uống ít nhất 2 lít nước một ngày; tập thể thao kết hợp với duy trì thói quen đại tiện theo giờ để tránh bị táo bón. Ăn nhiều chất xơ có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh đồng thời phòng ngừa được biến chứng, tránh thức ăn có dạng hạt nhỏ để làm giảm nguy cơ chúng đọng lại túi thừa gây viêm và kích thích. Chất xơ không những tốt cho ruột để chống bệnh túi thừa đại tràng mà còn tốt cho người bị bệnh tiểu đường, táo bón, bệnh cao mỡ máu và đề phòng ung thư đại tràng…

Tham khảo thêm thông tin bài viết: Những điều cần biết về bệnh viêm túi thừa.

BS Phương Anh - Theo suckhoedoisong.vn
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm