Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Chuyên gia hướng dẫn cách bổ sung kẽm cho trẻ bằng thực phẩm hằng ngày

Cơ thể trẻ lớn lên và phát triển là nhờ sự nhân lên của các tế bào kẽm. Các biểu hiện của thiếu kẽm rất thầm lặng, khó chẩn đoán và dễ nhầm lẫn với các bệnh lý khác. Kẽm không tồn tại trong cơ thể dưới dạng dự trữ. Vì vậy, cần bổ sung thường xuyên, hằng ngày thông qua thực phẩm.

Theo ThS.BS Nguyễn Văn Tiến – Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ em lười ăn các thực phẩm như: thịt cá, hải sản... sẽ dẫn tới thiếu kẽm, hệ miễn dịch kém, chậm lớn và mắc nhiều bệnh mạn tính.

Dưới đây là thông tin của chuyên gia dinh dưỡng về vai trò của kẽm cũng như cách bổ sung kẽm trong bữa ăn hằng ngày cho trẻ em.

1. Kẽm có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng, phát triển của trẻ

Kẽm có vai trò rất lớn đối với sự phát triển chiều cao của trẻ. Trong cơ thể, kẽm nằm chủ yếu ở các cơ bắp (50% lượng kẽm tập trung ở cơ bắp), 30% lượng kẽm tập trung ở tiền liệt tuyến, 20% lượng kẽm tập trung ở xương, còn lại, kẽm tập trung ở não, võng mạc.

  • Kẽm là thành phần của rất nhiều emzyme khác nhau liên quan đến nhiều hoạt động khác nhau trong cơ thể.
  • Kẽm tham gia trong quá trình hoạt động chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein.
  • Kẽm hỗ trợ hoạt động của hệ miễn dịch.
  • Kèm tham gia quá trình hoạt động và chuyển hóa insulin.
  • Kẽm tham gia vào quá trình hấp thu và vận chuyển vitamin A.
  • Kẽm giúp tăng tốc độ lành vết thương,…

Mách mẹ cách bổ sung kẽm cho trẻ bằng thực phẩm hằng ngày - Ảnh 3.

Thực phẩm giàu kẽm.

Cơ thể trẻ lớn lên và phát triển là nhờ sự nhân lên của các tế bào và kẽm tham gia vào rất nhiều các quá trình phát triển như tạo tế bào máu, tái tạo cấu trúc tim, tạo tế bào mỡ, duy trì tế bào gốc, tái tạo các tế bào thần kinh võng mạc, phát triển phổi sơ sinh, tạo glucose, phát triển hệ xương và cơ trơn, ngoài ra nó còn kiểm soát sự sinh sôi tế bào…

Kẽm kích thích sự phát triển và biệt hóa các tế bào miễn dịch lympho B và lympho T qua đó tạo một hệ phòng thủ để cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Trẻ em nếu được ăn uống đầy đủ, đảm bảo đủ kẽm sẽ có khả năng chống đỡ với bệnh tật tốt, ít đau ốm thì sẽ tăng trưởng và phát triển tốt hơn.

Kẽm giúp trẻ cao lớn hơn bởi kẽm giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. Mặc dù xương cần có nhiều thành phần dưỡng chất như các amino acid, can xi, phosphor và ma giê nhưng rối loạn các hoạt động của hormon cũng làm hạn chế sự tăng trưởng xương. Hormon tăng trưởng IGF là chất "đưa tin" quan trọng giúp xương phát triển dài ra. Sự hoạt động của IGF rất nhạy với tình trạng thiếu hụt kẽm ở trẻ em.

Kẽm cũng tham gia vào việc điều hòa gene cho việc hình thành các thành phần của xương. Do vậy, bổ sung kẽm làm tăng hoạt động của hormon và làm tăng trưởng chiều cao đáng kể.

Kẽm giúp điều chỉnh lượng dầu và làm giảm nhiễm khuẩn gây ra mụn đối với trẻ ở độ tuổi dậy thì, vị thành niên.

Kẽm cũng giúp sản xuất collagen mang lại một làn da mịn màng.

Mách mẹ cách bổ sung kẽm cho trẻ bằng thực phẩm hằng ngày - Ảnh 5.

Thức ăn nhiều kẽm là tôm đồng, cua, lươn, hàu, sò, gan lợn, sữa, thịt bò, lòng đỏ trứng, cá, các hạt có dầu...

2. Dấu hiệu giúp nhận biết trẻ bị thiếu kẽm

Các biểu hiện của thiếu kẽm rất thầm lặng, khó chẩn đoán và dễ nhầm lẫn với các bệnh lý khác. Trẻ thiếu kẽm thường chán ăn, hay bị tiêu chảy, tăng trưởng chậm giảm tốc độ tổng hợp AND và tổng hợp protein, dậy thì chậm, giảm hoạt động của các tuyến nội tiết…

Bổ sung kẽm đầy đủ sẽ giúp làm giảm 18% tỷ lệ tiêu chảy, 41% tỷ lệ viêm phổi, giảm tỷ lệ tử vong trên 50%.

3. Thực phẩm chứa nhiều kẽm

Kẽm không tồn tại trong cơ thể dưới dạng dự trữ vì vậy, cần bổ sung thường xuyên, hằng ngày. Việc bổ sung kẽm thông qua thực phẩm hằng ngày là vô cùng quan trọng.

3.1 Nhu cầu của kẽm cần có trong khẩu phần ăn hàng ngày

  • Trẻ dưới 5 tháng: 2,8mg/ngày,
  • Trẻ 6-11 tháng-2 tuổi: 4,1mg/ngày
  • Trẻ 3-5 tuổi: 4,8mg/ngày,
  • Trẻ 6-9 tuổi: 5,6mg/ngày,
  • 10-19 tuổi: khoảng 7,2 đối với nữ và 8,6mg/ngày đối với nam.

3.2 Nguồn thực phẩm cung cấp kẽm cho cơ thể

Thức ăn nhiều kẽm là tôm đồng, lươn, hàu, sò, gan lợn, sữa, thịt bò, lòng đỏ trứng, cá, đậu nành, các hạt có dầu (hạnh nhân, hạt điều, đậu phộng...). Đậu xanh nẩy mầm cũng là thực phẩm giàu kẽm và dễ hấp thu.

Nguồn cung cấp kẽm tốt nhất là hàu, nhưng nó cũng dồi dào trong thịt đỏ và thịt gia cầm. Những thực phẩm sau đây là nguồn cung cấp kẽm dồi dào.

Với trẻ sơ sinh, để có đủ kẽm, nên cố gắng cho bú mẹ vì kẽm trong sữa mẹ dễ hấp thu hơn nhiều so với sữa bò. Hàm lượng kẽm trong sữa mẹ cao sau khi sinh và giảm dần trong 6 tháng đầu. Do đó, người mẹ cần ăn nhiều thực phẩm giàu kẽm để có đủ kẽm cho cả hai mẹ con.

Khi trẻ được khoảng 6 tháng tuổi, có thể bắt đầu cho trẻ ăn thức ăn đặc có kẽm. Trẻ từ 7 đến 24 tháng cần 3 mg kẽm mỗi ngày.

3.3. Một số thực phẩm giàu kẽm cho trẻ

Vì cơ thể không thể dự trữ kẽm nên chúng ta phải bổ sung các loại thực phẩm giàu kẽm trong bữa ăn hàng ngày của trẻ. Dưới đây là một số loại thực phẩm giàu kẽm cho trẻ em:

Các loại hạt: Hầu hết các loại hạt đều là nguồn cung cấp kẽm dồi dào. Các loại hạt như vừng, cây gai dầu, mù tạt, bí ngô và hạt chia có một lượng kẽm đáng kể. Hạt là một bổ sung tuyệt vời cho chế độ ăn uống của trẻ vì chúng chứa chất xơ, chất béo tốt, vitamin và khoáng chất cần thiết. Các loại hạt như hạnh nhân cũng là nguồn cung cấp kẽm tuyệt vời. Sử dụng các loại hạt rang như hạt điều, đậu phộng, quả óc chó làm bữa ăn nhẹ cho trẻ rất tốt.

Ngũ cốc nguyên hạt: Con bạn có thể nhận được lượng kẽm từ ngũ cốc nguyên hạt như lúa mì, yến mạch và gạo. Tuy nhiên, ngũ cốc có chứa phytate, làm giảm sự hấp thụ kẽm của cơ thể. Ngũ cốc nguyên hạt vẫn được ưa thích vì nó cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng khác như chất xơ, vitamin B, magiê, sắt, phốt pho, mangan và selen. Chế độ ăn giàu ngũ cốc cũng có lợi cho con bạn.

Các loại thịt: Tất cả các loại thịt đều có lượng kẽm dồi dào. Hãy ăn thịt gia cầm không da hoặc thịt nạc với ít chất béo hơn để có đủ lượng kẽm.

Sữa ít béo và sữa chua: Chúng ta đều biết rằng các sản phẩm từ sữa có rất nhiều canxi. Nhưng bạn có biết rằng hầu hết các sản phẩm từ sữa như sữa ít béo và sữa chua cũng chứa một lượng kẽm tốt không? Uống sữa hoặc sữa chua hàng ngày có thể đáp ứng nhu cầu kẽm của trẻ. Một cốc sữa chua nguyên chất ít béo chứa 2,2mg kẽm.

Các loại đậu: Tất cả các loại đậu, đậu lăng, đậu có một lượng kẽm dồi dào. Tuy nhiên, sự hấp thụ kẽm có trong các loại đậu ít hơn, vì sự hiện diện của chất kháng dinh dưỡng, phytates.

Nếu con bạn ăn chay hoặc theo chế độ ăn chủ yếu là thực vật, các loại đậu vẫn có thể cung cấp một lượng kẽm. Bạn cũng có thể bổ sung các loại đậu trong chế độ ăn uống của gia đình mình để có hàm lượng protein và chất xơ cao.

Hải sản: Hàu là lựa chọn tốt nhất để đáp ứng các yêu cầu về kẽm của bạn. Một con hàu cỡ trung bình chứa khoảng 5,3mg kẽm. Tôm và cua cũng có một lượng lớn kẽm.

Cha mẹ lưu ý:

Một lượng nhỏ kẽm nhận được từ thức ăn không gây hại cho con bạn. Nếu qua thực phẩm hằng ngày, trẻ sẽ không có nguy cơ bị thừa kẽm nhưng nếu bổ sung bằng các chế phẩm từ thực phẩm (dưới dạng uống, thực phẩm chức năng) thì cần có sự tư vấn, chỉ định của bác sĩ.

Với trẻ kém ăn, chậm tăng trưởng, dễ bị nhiễm khuẩn hoặc bị suy dinh dưỡng hoặc tiêu chảy kéo dài có thể bổ sung kẽm hàng ngày theo đơn của bác sĩ. Nếu phụ huynh tự ý mua thuốc hoặc các chế phẩm để bổ sung cho trẻ, hãy cẩn thận vì quá nhiều kẽm có thể gây tiêu chảy, nôn mửa, đau quặn bụng và đau đầu. Sử dụng lâu dài các chất bổ sung kẽm có thể gây ra các tác dụng độc hại lâu dài.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Thiếu kẽm nguy hiểm thế nào đến sự phát triển của trẻ.

Theo Sức Khỏe & Đời Sống
Bình luận
Tin mới
  • 03/12/2025

    Có nên dùng ‘đường ăn kiêng’ để giảm cân?

    Việc sử dụng 'đường ăn kiêng' để giảm cân đang là một xu hướng phổ biến nhưng nó vẫn còn là một chủ đề gây nhiều tranh cãi. Vậy đường ăn kiêng có tác dụng gì và có an toàn để giảm cân không?

  • 03/12/2025

    Viêm xoang trong mùa đông

    Vào những tháng cuối năm thời tiết chuyển lạnh, nhiệt độ giảm kèm theo những cơn mưa là cả một thách thức với hệ hô hấp, khó chịu với mũi và xoang. Sự kết hợp giữa không khí khô và thay đổi nhiệt độ này ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết chất nhầy của mũi và xoang để bảo vệ hệ hô hấp và lọc không khí; có thể dẫn đến các dấu hiệu nghẹt mũi, áp lực và khó chịu. Hiểu được tác động theo mùa này đối với sức khỏe xoang giúp giải thích tại sao nhiều người gặp phải các vấn đề liên quan đến xoang nhiều hơn trong những tháng mùa đông và chỉ ra những cách chúng ta có thể bảo vệ hệ hô hấp tốt hơn trong mùa lạnh.

  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

Xem thêm