Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Chế độ ăn cải thiện chức năng phổi cho người bệnh khí phế thũng

Việc tuân thủ một chế độ ăn uống lành mạnh, cân bằng kết hợp với các biện pháp điều trị khác sẽ giúp người bệnh khí phế thũng cải thiện chức năng phổi, giảm triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

1. Dinh dưỡng là một biện pháp hỗ trợ điều trị bệnh khí phế thũng

Khí phế thũng là một bệnh phổi mạn tính phổ biến, thường là hậu quả của các bệnh lý hô hấp mạn tính như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản kéo dài.

Bệnh gây ra những tổn thương không hồi phục ở phổi, dẫn đến tình trạng thiếu oxy kéo dài và khó thở ngày càng tăng. Nếu không được điều trị và quản lý tốt, khí phế thũng có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng như: tâm phế mạn tính, suy hô hấp, tràn khí màng phổi hoặc gây tắc nghẽn động mạch phổi nguy hiểm đến tính mạng.

Khí phế thũng không thể chữa khỏi hoàn toàn. Việc điều trị chủ yếu là làm giảm các triệu chứng và ngăn bệnh tiến triển nặng hơn. Chế độ dinh dưỡng kết hợp với các biện pháp điều trị khác sẽ giúp người bệnh khí phế thũng cải thiện chức năng phổi, giảm triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Chế độ dinh dưỡng đủ chất, khoa học giúp cung cấp năng lượng cần thiết, tăng cường miễn dịch, giảm viêm và cải thiện chức năng phổi cho người bệnh vì người bệnh khí phế thũng thường tiêu hao nhiều năng lượng hơn do phải gắng sức để thở.

Dinh dưỡng đầy đủ, đặc biệt là protein giúp duy trì khối lượng cơ bắp bao gồm cả cơ hô hấp, giúp thở dễ dàng hơn.

Người bệnh phổi mạn tính dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp. Một chế độ ăn giàu vitamin, khoáng chất sẽ tăng cường hệ miễn dịch và giúp phục hồi nhanh hơn nếu bị nhiễm trùng. Việc sử dụng các thực phẩm có đặc tính chống viêm có thể giúp giảm viêm trong đường thở và cải thiện chức năng phổi.

Chế độ ăn cải thiện chức năng phổi cho người bệnh khí phế thũng- Ảnh 1.

Người bệnh khí phế thũng cần duy trì chế độ dinh dưỡng tốt để cải thiện chức năng phổi.

Theo ThS.BSNT Phan Hữu Kiệm, Bệnh viện Phổi Hà Nội, người bệnh khí phế thũng cần được điều trị để giảm triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Người bệnh cần duy trì chế độ dinh dưỡng tốt bằng cách xây dựng chế độ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Khi ăn nên chia làm nhiều bữa ăn nhỏ và tránh nằm ngay sau bữa ăn. Nên ưu tiên các loại thức ăn thức mềm, dễ tiêu hóa như: sữa chua, gạo, khoai tây, gà hay cá có thể dễ chịu hơn so với thịt đỏ và các món ăn nặng...

Đọc thêm tại bài viết sau: Các giai đoạn của bệnh khí phế thũng

2. Nhóm chất dinh dưỡng giúp người bệnh khí phế thũng cải thiện chức năng phổi

Một chế độ ăn uống cân bằng, đa dạng sẽ hỗ trợ tốt nhất cho sức khỏe phổi và chất lượng cuộc sống của người bệnh khí phế thũng. Các nhóm chất dinh dưỡng quan trọng nhất giúp người bệnh khí phế thũng cải thiện chức năng phổi bao gồm: Protein chất lượng cao, chất béo lành mạnh, carbohydrate phức hợp, chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Protein

Protein giúp xây dựng và duy trì khối lượng cơ bắp bao gồm cả các cơ hô hấp (cơ hoành, cơ liên sườn), giúp người bệnh thở tốt hơn. Protein cũng hỗ trợ hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng đường hô hấp.

Nguồn thực phẩm giàu protein chất lượng cao như: Thịt nạc (gà, cá), trứng, sữa, các sản phẩm từ sữa (sữa chua, phô mai ít béo), các loại đậu và đỗ, các loại hạt...

Carbohydrate phức hợp

Carbs đơn giản và Carbs phức tạp: Phân biệt thế nào?

Carbohydrate phức hợp là nguồn carb tốt cung cấp nguồn năng lượng chính cho cơ thể một cách ổn định.

Carbohydrate phức hợp có nhiều trong ngũ cốc nguyên hạt (gạo lứt, yến mạch, bánh mì nguyên cám), rau củ (khoai lang, bí đỏ), trái cây tươi...

Chất béo lành mạnh (đặc biệt là omega-3)

Chất béo lành mạnh cung cấp năng lượng cho người bệnh khí phế thũng. Chất béo không bão hòa đơn và đa (đặc biệt là omega-3) có đặc tính chống viêm, giúp giảm viêm trong đường thở.

Nguồn thực phẩm giàu omega-3 bao gồm: Cá béo (cá hồi, cá thu, cá mòi, cá trích, cá cơm...), hạt lanh, hạt chia, quả óc chó, dầu ô liu, quả bơ...

Chất xơ

Thực phẩm giàu chất xơ như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu... hỗ trợ tiêu hóa, ổn định đường trong máu và duy trì cân nặng hợp lý. Điều này rất quan trọng đối với người bệnh khí phế thũng vì thừa cân gây thêm áp lực lên tim và phổi, làm trầm trọng thêm các triệu chứng hô hấp.

Vitamin và khoáng chất

  • Vitamin C là chất chống oxy hóa mạnh giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ tế bào phổi. Vitamin C có nhiều trong các loại quả mọng (dâu tây, việt quất), cam, chanh, ổi, kiwi, ớt chuông, bông cải xanh...
  • Vitamin D hỗ trợ chức năng phổi và hệ miễn dịch. Vitamin D có trong cá béo, trứng, sữa tăng cường.
  • Vitamin E là chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào khỏi tổn thương. Vitamin E có nhiều trong các loại hạt và dầu thực vật.
  • Magie hỗ trợ giãn phế quản và cải thiện chức năng phổi. Magie có trong các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, rau lá xanh đậm...
  • Selen là chất chống oxy hóa giúp bảo vệ tế bào phổi. Selen có trong các loại hạt, cá, thịt.
  • Kẽm có tác dụng điều hòa miễn dịch và có khả năng làm giảm tình trạng viêm mạn tính trong đường thở của người bệnh phổi mạn tính. Việc duy trì đủ lượng kẽm hỗ trợ giảm nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các đợt kịch phát do nhiễm trùng. Các nguồn thực phẩm giàu kẽm bao gồm: hàu, thịt đỏ, thịt gia cầm, hải sản, ngũ cốc nguyên hạt...

Chế độ ăn cải thiện chức năng phổi cho người bệnh khí phế thũng- Ảnh 3.Thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất tăng cường miễn dịch cho người bệnh khí phế thũng,

3. Lưu ý trong ăn uống đối với người bệnh khí phế thũng

Chia nhỏ bữa ăn: Chia thành 4-6 bữa nhỏ trong ngày thay vì ăn 3 bữa chính với số lượng lớn thức ăn. Cách này giảm áp lực lên cơ hoành, giúp thở dễ dàng hơn.

Không ăn quá no: Cảm giác no có thể gây khó thở. Nên dừng ăn khi cảm thấy vừa đủ.

Ăn chậm, nhai kỹ: Giúp tiêu hóa tốt hơn, tránh nuốt phải nhiều không khí gây đầy bụng và khó chịu.

Uống đủ nước: Duy trì đủ nước là rất quan trọng vì nước giúp loãng đờm, làm cho việc khạc đờm dễ dàng hơn và tránh mất nước.

Không nằm ngay sau khi ăn: Nên chờ ít nhất khoảng 2 tiếng sau khi ăn mới nên nằm để tránh trào ngược dạ dày thực quản và khó thở.

Hạn chế thực phẩm gây đầy hơi: Tránh hoặc hạn chế đồ ăn chiên rán, nhiều dầu mỡ, gia vị cay nóng, nước ngọt có gas, các loại đậu... có thể gây đầy hơi, chướng bụng.

Kiểm soát lượng muối: Ăn quá nhiều muối trong các món ăn nhanh, đồ chế biến sẵn, dưa muối, mắm... gây giữ nước, làm tăng gánh nặng cho tim và phổi.

Tránh các chất kích thích: Tránh caffeine (cà phê, trà đặc, nước tăng lực) và rượu bia vì chúng có thể tương tác với thuốc gây ra các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hô hấp.

Mừng sinh nhật 7 tuổi, Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng VIAM - Viện Y học ứng dụng Việt Nam dành tặng khách hàng ưu đãi độc quyền diễn ra từ 1/4- 20/4 duy nhất tại VIAM clinic! Liên hệ ngay hotline 0935.18.3939 / 024.3633.5678  hoặc truy cập viamclinic.vn để đặt lịch ngay!

 

 
 

 

 

Thu Phương - Theo Sức khỏe và đời sống
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm