Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Những điều bạn cần biết về vô sinh

Thuật ngữ vô sinh được dùng để chỉ tình trạng các cặp vợ chồng thường xuyên quan hệ tình dục không áp dụng biện pháp tránh thai nào trong vòng 1 năm mà không thể thụ thai được. Ngoài ra, thuật ngữ này cũng được dùng với những phụ nữ có thể thụ thai nhưng lại không có khả năng mang thai cho đến khi sinh.

Một phụ nữ không bao giờ mang thai được sẽ được chẩn đoán là vô sinh nguyên phát. Một phụ nữ đã từng mang thai ít nhất một lần thành công sẽ được chẩn đoán là bị vô sinh thứ phát. Vô sinh không chỉ là vấn đề của phụ nữ. Đàn ông cũng có thể bị vô sinh. Trên thực tế, nam giới và phụ nữ đều có nguy cơ mắc các vấn đề về khả năng sinh sản như nhau.

Nguyên nhân của vô sinh nam

Nói chung, vô sinh ở nam giới liên quan đến các vấn đề sau:

  • sản xuất tinh trùng không hiệu quả
  • số lượng tinh trùng thấp
  • hình dạng của tinh trùng không bình thường
  • chuyển động của tinh trùng, bao gồm cả chuyển động lắc lư của tinh trùng và sự vận chuyển của tinh trùng qua các ống của hệ sinh dục nam

Các yếu tố nguy cơ liên quan đến vô sinh ở nam giới bao gồm:

  • tuổi cao
  • hút thuốc lá
  • sử dụng nhiều rượu
  • thừa cân hoặc béo phì
  • tiếp xúc với chất độc, chẳng hạn như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và kim loại nặng

Các bệnh gây vô sinh nam

Một số ví dụ về các tình trạng y tế có thể gây vô sinh nam bao gồm:

  • xuất tinh ngược
  • giãn tĩnh mạch hoặc sưng các tĩnh mạch xung quanh tinh hoàn
  • tinh hoàn chưa xuống bìu
  • có các kháng thể tấn công tinh trùng của bạn và tiêu diệt chúng
  • mất cân bằng nội tiết tố, chẳng hạn như sản xuất testosterone thấp
  • một số loại thuốc như sulfasalazine (Azulfidine, Azulfidine EN-Tabs), được sử dụng cho bệnh viêm khớp dạng thấp hoặc viêm loét đại tràng,...

Nguyên nhân vô sinh ở nữ

Vô sinh nữ có thể do nhiều yếu tố ảnh hưởng hoặc can thiệp vào các quá trình sinh học sau:

  • rụng trứng, khi trứng trưởng thành được giải phóng khỏi buồng trứng
  • thụ tinh, xảy ra khi tinh trùng gặp trứng trong ống dẫn trứng sau khi di chuyển qua cổ tử cung và tử cung
  • làm tổ, xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám vào niêm mạc tử cung, nơi nó có thể lớn lên và phát triển thành em bé

Các yếu tố nguy cơ gây vô sinh nữ bao gồm:

  • tuổi cao
  • hút thuốc lá
  • sử dụng nhiều rượu
  • thừa cân, béo phì hoặc nhẹ cân đáng kể
  • mắc một số bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) có thể làm hỏng hệ thống sinh sản

Các bệnh gây vô sinh nữ

Một loạt các tình trạng y tế có thể ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản nữ và gây vô sinh ở phụ nữ, bao gồm:

  • rối loạn rụng trứng, có thể do hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) hoặc mất cân bằng nội tiết tố gây ra
  • bệnh viêm vùng chậu
  • lạc nội mạc tử cung
  • u xơ tử cung
  • suy buồng trứng sớm
  • sẹo do phẫu thuật trước đó
  • sử dụng lâu dài thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS) liều cao như aspirin (Bayer) và ibuprofen (Advil, Motrin)

Các vấn đề về rụng trứng gây ra khoảng 1/4 các vấn đề vô sinh ở các cặp vợ chồng. Kinh nguyệt không đều hoặc không có kinh là hai dấu hiệu cho thấy phụ nữ có thể không rụng trứng.

Các phương pháp điều trị vô sinh tự nhiên

Các phương pháp điều trị vô sinh tự nhiên có thể được áp dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với phương pháp điều trị truyền thống.

  • Châm cứu

Châm cứu sử dụng những chiếc kim nhỏ, mảnh đâm vào các điểm khác nhau trên cơ thể. Người ta tin rằng những điểm này có thể giúp kích thích dòng chảy năng lượng của cơ thể.

  • Yoga

Yoga kết hợp các tư thế và kỹ thuật thở để thúc đẩy thư giãn và giảm mức độ căng thẳng. Các nghiên cứu về yoga như một phương pháp điều trị vô sinh còn hạn chế. Tuy nhiên, người ta tin rằng tập yoga có thể có lợi trong việc giảm căng thẳng có thể liên quan đến việc điều trị khả năng sinh sản.

  • Vitamin

Các loại vitamin và khoáng chất khác nhau có thể có lợi trong việc thúc đẩy khả năng sinh sản. Một số vitamin cần chú ý bao gồm:

- folate
- kẽm
- vitamin C
- vitamin E
- sắt
Bạn cũng có thể xem xét các chất bổ sung khác, chẳng hạn như men vi sinh, có thể thúc đẩy tiêu hóa lành mạnh và cải thiện sức khỏe tổng thể. 

  • Tinh dầu

Tinh dầu có nguồn gốc từ thực vật, thường là từ rễ, hạt hoặc lá của chúng. Chúng có thể được sử dụng trong liệu pháp hương thơm để thúc đẩy thư giãn và giảm mức độ căng thẳng. Liệu pháp hương thơm có thể liên quan đến việc xoa bóp, tắm hoặc đốt các loại tinh dầu.

Được chẩn đoán vô sinh không có nghĩa là ước mơ có con của bạn đã kết thúc. Có thể mất một thời gian, nhưng một số cặp vợ chồng bị hiếm muộn cuối cùng vẫn có thể có con. Phương pháp điều trị phù hợp cho bạn và đối tác của bạn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tuổi tác, nguyên nhân gây vô sinh và sở thích cá nhân của bạn. Trong một số trường hợp, vấn đề về khả năng sinh sản có thể không được điều trị. Tùy thuộc vào các trường hợp, bác sĩ có thể đề nghị bạn và đối tác của bạn xem xét tinh trùng hoặc trứng của người hiến tặng, mang thai hộ hoặc nhận con nuôi.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: 7 dấu hiệu vô sinh ở nữ giới dễ phát giác

 

Hoàng Hà Linh - Viện Y học ứng dụng Việt Nam (Tổng hợp) -
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm