Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

6 chỉ số sức khỏe cần theo dõi thường xuyên

Cùng tìm hiểu những chỉ số sức khỏe cần được theo dõi thường xuyên:

6 chỉ số sức khỏe cần theo dõi thường xuyên

Những chỉ số sức khỏe cụ thể sẽ cho bạn biết chính xác tình hình sức khỏe của mình. Vậy tại sao bạn không thường xuyên theo dõi chúng để có những điều chỉnh kịp thời nhỉ?

1. Lượng calo tiêu thụ hàng ngày

Hầu hết phụ nữ cần cần khoảng 2000 Kilocalo (Kcal) mỗi ngày để có một sức khỏe tốt và ở nam giới là 2550. Tùy thuộc vào mức hoạt động của bạn, nhưng thông thường cần khoảng 300-400 Kcal cho bữa sáng, 500-600 Kcal cho bữa trưa và 600-700 Kcal cho bữa tối và khoảng 3 bữa phụ, mỗi bữa 100-200 Kcal. Nếu bạn đang cố gắng giảm cân, hãy ăn giảm đi 500 Kcal.

2. Vòng eo

Vòng eo là một trong số những cách tốt nhất để đánh giá sự ảnh hưởng của trọng lượng đến sức khỏe tim mạch. Những tế bào mỡ không chỉ dự trữ năng lượng du thừa, mà khi cơ thể tích mỡ bụng, các tế bào này còn giải phóng ra các chất hóa học gây viêm. Khi đó, bạn sẽ tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, kháng Insulin, và các hội chứng rối loạn chuyển hóa khác. Ở phụ nữ, nguy cơ này tăng lên khi vòng eo trên 89 cm. Ở nam giới, giới hạn này là 101 cm. Vậy cách tốt nhất để đo vòng eo là gì? Quấn thước dây xung quanh rốn và giữ cho nó căng ra nhưng không quá chặt.

Một cách chính xác hơn nữa là sử dụng chỉ số vòng eo/ vòng mông (chia vòng eo ở vị trí nhỏ nhất cho vòng mông ở vị trí lớn nhất). Chỉ số này trên 0,9 ở nam hoặc trên 0,85 ở nữ là biểu hiện của béo trung tâm và có thể dấu hiệu của rối loạn chuyển hóa.

3. Mức LDL và HDL

Bạn cần biết được các chỉ số mỡ máu của mình, không chỉ lượng cholesterol toàn phần mà còn LDL (cholesterol xấu) và HDL (cholesterol tốt). Mục tiêu của bạn là cần duy trì cholesterol toàn phần ở mức dưới 5,2 mmol/l, mức LDL dưới 3,5 mmol/l hoặc dưới 2 mmol/l, chỉ số HDL là từ 1,3 mmol/l trở lên.

4. Huyết áp

Huyết áp có thể tăng hoặc giảm đôi chút trong ngày. Nhưng khi trị số này luôn duy trì ở mức cao, bạn có thể bị tăng huyết áp và có nguy cơ cao bị xơ vữa động mạch, các bệnh lí tim mạch và đột quỵ.

Khi huyết áp tăng trên 140/90 mmHg được chẩn đoán là tăng huyết áp nhưng nếu nó ở giữa 120/80 và 139/89, bạn vẫn có nguy cơ và nên thực hiện các bước để phòng ngừa tăng huyết áp.

Bác sĩ sẽ đo huyết áp cho bạn mỗi lần bạn đi khám bệnh nhưng bạn cũng có thể cần một máy đo huyết áo tại nhà để theo dõi thường xuyên hơn. Nhưng điều đó không có nghĩa là bạn có thể tự đo ở nhà và không cần đến bác sĩ kiểm tra. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để biết thời gian cần đến tái khám.

5. Lượng triglycerid

Triglycerid được sản xuất ra từ chất béo và tinh bột mà bạn ăn vào, chúng được chuyển hóa và dự trữ trong các tế bào mỡ. Triglycerid cũng được giải phóng từ các mô mỡ khi cơ thể cần thêm năng lượng giữa các bữa ăn. Tuy nhiên, nồng độ triglycerid trong máu cao có liên quan đến bệnh lí mạch vành, đặc biệt là ở phụ nữ. Khi bạn có nồng độ triglycerid cao đi kèm với lượng HDL thấp, bạn sẽ tăng nguy cơ đề kháng insulin và các rối loạn chuyển hóa khác. Lượng triglycerid bình thường là dưới 1,7 mmol/l.

6. Nhịp tim vào buổi sáng

Nhịp tim là số lần đập của tim trong một phút. Thường xuyên theo dõi nhịp tim khi nghỉ ngơi vào buổi sáng sẽ giúp bạn có một kế hoạch tập luyện để tăng cường sức khỏe tim mạch. Ví dụ, thông thường khi nghỉ ngơi, nhịp tim dao động trong khoảng 60-90 lần/ phút. Ở những người khỏe mạnh, nhịp tim có xu hướng thấp hơn vì cơ tim của họ còn tốt. Nhưng nếu bạn không thường xuyên tập luyện và nhịp tim của bạn thấp hơn hoặc cao hơn so với mức bình thường, tốt nhất bạn nên đến gặp bác sĩ.

Bạn cần có một chiếc đồng hồ khi đếm nhịp tim. Tốt nhất bạn nên bắt mạch ở cổ tay hoặc ở cổ vì nó nằm ngay dưới da. Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bạn lên vị trí mạch đập với áp lực vừa phải đủ để cảm nhận được nhịp đập và đếm số lần mạch nảy vào tay của bạn trong 60 giây.

Bạn nên thường xuyên kiểm tra nhịp tim vào buổi sáng khi mới ngủ dậy và sau khi luyện tập. Đánh giá trị số cao nhất khi sau khi luyện tập và khoảng thời gian để nó trở lại trị số bình thường khi bạn nghỉ ngơi. Khoảng thời gian này càng giảm thì bạn càng khỏe mạnh.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Hiểu rõ các chỉ số khi đo huyết áp

Bình luận
Tin mới
  • 24/12/2025

    Gợi ý 8 biện pháp khắc phục tại nhà cho môi khô và nứt nẻ

    Để bảo vệ đôi môi, chúng ta thường sử dụng son dưỡng môi, giúp duy trì độ ẩm và ngăn ngừa tình trạng khô môi. Tuy nhiên, nhiều sản phẩm thương mại chứa các chất hóa học, một số nguyên liệu tự nhiên có thể được tận dụng như các biện pháp khắc phục tại nhà an toàn và hiệu quả.

  • 24/12/2025

    Những mẹo để cải thiện trí nhớ của bạn

    Bạn có thường xuyên quên những điều nhỏ nhặt như tên người quen hay vị trí chìa khóa không? Trí nhớ suy giảm là một phần tự nhiên của quá trình lão hóa, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta phải chấp nhận nó.

  • 23/12/2025

    4 loại trái cây tăng lợi ích khi ăn cả vỏ

    Vỏ của nhiều loại trái cây và rau củ có chứa các dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện tiêu hóa...

  • 23/12/2025

    7 thực phẩm hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn gừng

    Gừng thường được coi là nguyên liệu chính trong các phương pháp tự nhiên để giảm bớt các vấn đề về tiêu hóa. Mặc dù gừng là một lựa chọn tốt nhưng có một số loại thực phẩm khác có thể hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả hơn.

  • 23/12/2025

    Vai trò của giấc ngủ với sức khỏe

    Giấc ngủ là một phần thiết yếu của cuộc sống, chiếm khoảng 1/3 thời gian của chúng ta, mặc dù nó khiến cơ thể dễ bị tổn thương. Điều này là do giấc ngủ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tái tạo năng lượng, duy trì sức khỏe tổng thể, hỗ trợ chức năng não bộ, cải thiện trí nhớ, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào những lợi ích này và hướng dẫn cách tối ưu hóa giấc ngủ để nâng cao chất lượng cuộc sống.

  • 22/12/2025

    Protein động vật và protein thực vật - loại nào tốt hơn?

    Cuộc tranh luận về protein động vật và protein thực vật đã kéo dài từ lâu. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai nguồn đạm này là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến mục tiêu sức khỏe?

  • 22/12/2025

    Hormone giảm trong mùa đông

    Việc suy giảm hormone không phải là vấn đề riêng của ai cả, đặc biệt là trong mùa đông. Mùa đông gây ảnh hưởng tới rối loạn hormone và nội tiết tố cả ở nam giới và nữ giới.

  • 21/12/2025

    Hậu quả của loãng xương

    Loãng xương là tình trạng giảm mật độ và chất lượng xương, làm tăng nguy cơ gãy và làm thay đổi cấu trúc xương theo thời gian. Hậu quả của loãng xương không chỉ dừng lại ở gãy xương mà còn tạo ra một chuỗi hệ lụy trên nhiều phương diện về mặt lâm sàng, hành vi, thói quen hằng ngày, tâm lý, xã hội và kinh tế.

Xem thêm