Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Thời gian ủ bệnh của một số bệnh truyền nhiễm

Trong bệnh truyền nhiễm, thời gian ủ bệnh là khoảng thời gian từ khi tiếp xúc với một mầm bệnh truyền nhiễm đến khi xuất hiện các triệu chứng.

Thời gian ủ bệnh

Tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh, thời gian ủ bệnh có thể chỉ vài giờ hoặc có thể kéo dài trong vài tháng. Biết thời gian ủ bệnh cho một căn bệnh có thể giúp bạn hiểu nguy cơ mắc bệnh khi tiếp xúc với những người đã mắc bệnh nhưng chưa biểu hiện triệu chứng.

Như đã thấy trong sự bùng phát của Ebola và sởi, thời gian ủ bệnh cũng có thể giúp tìm ra thời gian một người bị phơi nhiễm cần cách ly. Nếu họ không bị bệnh sau khi thời gian ủ bệnh kết thúc, thì khả năng cao họ sẽ không bị bệnh và có thể được kiểm dịch.

Thời kỳ ủ bệnh

Thời gian ủ bệnh cho một số bệnh phổ biến như sau:

  • Adenovirus - 2 đến 14 ngày, bệnh gây đau họng, sốt và đau mắt đỏ

  • Nôn sau khi tiếp xúc với Bacillus cereus, một loại ngộ độc thực phẩm - 30 phút đến 6 giờ (thời gian ủ bệnh rất ngắn)

  • Clostridium tetani (uốn ván) - 3 đến 21 ngày

  • Thủy đậu - 10 đến 21 ngày

  • Nhiễm trùng Coxsackievirus, chẳng hạn như HFMD - 3 đến 6 ngày

  • Nhiễm virus Epstein-Barr (Bệnh bạch cầu đơn nhân truyền nhiễm) - 30 đến 50 ngày (thời gian ủ bệnh dài)

  • E. coli - 10 giờ đến 6 ngày (thời gian ủ bệnh ngắn)

  • E. coli O157: H7 - 1 đến 8 ngày

  • Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A (GAS) (viêm họng liên cầu khuẩn) - 2 đến 5 ngày

  • Nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A (GAS) (chốc lở) - 7 đến 10 ngày

  • Chấy (thời gian trứng nở) - 7 đến 12 ngày

  • Herpes - 2 đến 14 ngày

  • Cúm (cúm) - 1 đến 4 ngày

  • Listeria monocytogenes (Listeriosis) - 1 ngày đến 3 tuần, nhưng có thể kéo dài 2 tháng (thời gian ủ bệnh dài)

  • Sởi - 7 đến 18 ngày

  • Molluscum contagiosum - 2 tuần đến 6 tháng (thời gian ủ bệnh dài)

  • Mycobacterium tuberculosis (TB) - 2 đến 10 tuần (thời gian ủ bệnh dài)

  • Mycoplasma penumoniae  - 1 đến 4 tuần

  • Norovirus  - 12 đến 48 giờ (thời gian ủ bệnh rất ngắn)

  • Giun kim - 1 đến 2 tháng

  • Bệnh dại - 4 đến 6 tuần, nhưng có thể kéo dài nhiều năm (thời gian ủ bệnh rất dài)

  • Virus hợp bào hô hấp (RSV) - 2 đến 8 ngày

  • Rhinovirus (cảm lạnh thông thường) - 2 đến 3 ngày, nhưng có thể lên đến 7 ngày

  • Roseola - khoảng 9 đến 10 ngày, dẫn đến một vài ngày bị sốt và sau đó là phát ban kinh điển khi cơn sốt tan

  • Rotavirus - 1 đến 3 ngày

  • Các triệu chứng tiêu hóa (tiêu chảy và nôn mửa) sau khi tiếp xúc với Salmonella - 6 đến 72 giờ

  • Bệnh ghẻ - 4 đến 6 tuần

  • Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng) - thay đổi

  • Streptococcus pneumoniae (có thể gây viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng tai và nhiễm trùng xoang,…) - 1 đến 3 ngày

  • Ho gà - 5 đến 21 ngày

Dù vậy, việc biết thời gian ủ bệnh của bệnh không phải lúc nào cũng hữu ích vì trẻ em thường bị phơi nhiễm nhiều khi trẻ xung quanh bị ốm, đặc biệt là khi chúng ở trường hoặc nhà trẻ.

Các bệnh với thời gian ủ bệnh dài cũng có thể đánh lừa bạn, vì bạn có thể nghi ngờ có sự tiếp xúc gần đây, nhưng đó thực sự nguyên nhân đã bắt đầu từ khoảng vài tháng trước.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV - Bạn đã biết những gì?

 
CTV Võ Dung - Viện Y hoc ứng dụng Việt Nam - Theo Verywellhealth
Bình luận
Tin mới
  • 24/12/2025

    Gợi ý 8 biện pháp khắc phục tại nhà cho môi khô và nứt nẻ

    Để bảo vệ đôi môi, chúng ta thường sử dụng son dưỡng môi, giúp duy trì độ ẩm và ngăn ngừa tình trạng khô môi. Tuy nhiên, nhiều sản phẩm thương mại chứa các chất hóa học, một số nguyên liệu tự nhiên có thể được tận dụng như các biện pháp khắc phục tại nhà an toàn và hiệu quả.

  • 24/12/2025

    Những mẹo để cải thiện trí nhớ của bạn

    Bạn có thường xuyên quên những điều nhỏ nhặt như tên người quen hay vị trí chìa khóa không? Trí nhớ suy giảm là một phần tự nhiên của quá trình lão hóa, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta phải chấp nhận nó.

  • 23/12/2025

    4 loại trái cây tăng lợi ích khi ăn cả vỏ

    Vỏ của nhiều loại trái cây và rau củ có chứa các dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện tiêu hóa...

  • 23/12/2025

    7 thực phẩm hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn gừng

    Gừng thường được coi là nguyên liệu chính trong các phương pháp tự nhiên để giảm bớt các vấn đề về tiêu hóa. Mặc dù gừng là một lựa chọn tốt nhưng có một số loại thực phẩm khác có thể hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả hơn.

  • 23/12/2025

    Vai trò của giấc ngủ với sức khỏe

    Giấc ngủ là một phần thiết yếu của cuộc sống, chiếm khoảng 1/3 thời gian của chúng ta, mặc dù nó khiến cơ thể dễ bị tổn thương. Điều này là do giấc ngủ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tái tạo năng lượng, duy trì sức khỏe tổng thể, hỗ trợ chức năng não bộ, cải thiện trí nhớ, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào những lợi ích này và hướng dẫn cách tối ưu hóa giấc ngủ để nâng cao chất lượng cuộc sống.

  • 22/12/2025

    Protein động vật và protein thực vật - loại nào tốt hơn?

    Cuộc tranh luận về protein động vật và protein thực vật đã kéo dài từ lâu. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai nguồn đạm này là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến mục tiêu sức khỏe?

  • 22/12/2025

    Hormone giảm trong mùa đông

    Việc suy giảm hormone không phải là vấn đề riêng của ai cả, đặc biệt là trong mùa đông. Mùa đông gây ảnh hưởng tới rối loạn hormone và nội tiết tố cả ở nam giới và nữ giới.

  • 21/12/2025

    Hậu quả của loãng xương

    Loãng xương là tình trạng giảm mật độ và chất lượng xương, làm tăng nguy cơ gãy và làm thay đổi cấu trúc xương theo thời gian. Hậu quả của loãng xương không chỉ dừng lại ở gãy xương mà còn tạo ra một chuỗi hệ lụy trên nhiều phương diện về mặt lâm sàng, hành vi, thói quen hằng ngày, tâm lý, xã hội và kinh tế.

Xem thêm