Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Phân biệt viêm họng do vi rút và viêm họng do vi khuẩn?

Viêm họng có thể do vi rút hoặc vi khuẩn gây ra. Để có phương pháp điều trị thích hợp và hiệu quả, chúng ta cần nắm rõ tính chất của từng loại viêm họng. Có như vậy, việc viêm nhiễm không những được chữa khỏi mà còn tránh được tình trạng tái viêm nhiễm.

Viêm họng do vi rút:

80% trường hợp viêm họng là do virus

Viêm họng do vi rút chiếm tới 80% các trường hợp viêm họng. Các vi rút gây viêm họng chủ yếu là influenza virus, rhino virus và adeno virus. Viêm họng do vi rút thường nằm trong trường hợp bệnh nhân bị cảm, cúm.

Các triệu chứng thường thấy của viêm họng do vi rút là đau họng, sổ mũi, nghẹt mũi, khàn giọng, đỏ hoặc chảy nước mắt,… Ngoài ra người bệnh có thể bị sốt nhẹ.

Viêm họng do vi khuẩn

Viêm họng do vi khuẩn gây ra các biến chứng nặng hơn vi rút

Trong trường hợp vi khuẩn là tác nhân gây bệnh, liên cầu khuẩn tán huyết β nhóm A (Streptococcus) là tác nhân thường gặp nhất. Dạng viêm họng này nặng hơn so với viêm họng do vi rút vì có thể gây ra biến chứng nguy hiểm trên tim, khớp và thận. Viêm họng do vi khuẩn thường gặp nhất trong độ tuổi từ 5 đến 15, nhưng nó cũng ảnh hưởng đến mọi người thuộc mọi lứa tuổi.

Các triệu chứng của viêm họng do vi khuẩn bao gồm cổ họng bị sưng đau, nuốt nước miếng rất khó khăn, amiđan bị đỏ và có đốm trắng, người bệnh thường sốt cao hoặc sưng đau hạch ở phía trước cổ. Ở trẻ nhỏ, có trường hợp còn bị đau bụng và nôn mửa.

Các phương pháp điều trị viêm họng phổ biến hiện nay:

Dùng kháng sinh:

Kháng sinh không có tác dụng tiêu diệt vi rút

Người Việt Nam chúng ta thường có thói quen uống thuốc kháng sinh để điều trị bệnh viêm họng mà quên rằng kháng sinh không có tác dụng tiêu diệt vi rút. Trong khi đó, hầu hết các trường hợp viêm họng đều do vi rút gây ra vì thế việc sử dụng kháng sinh là không hiệu quả, chưa kể đến việc sử dụng nhiều kháng sinh sẽ gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.

Triệu chứng của viêm họng do vi rút thường tự thuyên giảm và cải thiện sau vài ngày. Chỉ có viêm họng do nhiễm vi khuẩn, như viêm họng do khuẩn Streptococcus mới cần kháng sinh để giải quyết nhiễm trùng. Lúc này, người bệnh cần đến gặp bác sĩ để có phác đồ điều trị thích hợp.

Súc họng bằng nước muối

Nước muối chỉ có tác dụng làm sạch niêm mạc họng

Đây là một phương pháp truyền thống rất quen thuộc với hầu hết người Việt Nam và cũng rất hiệu quả trong việc phòng ngừa viêm họng. Tuy nhiên, khi bị viêm họng, nhiều người bệnh thường có thói quen chỉ dùng nước muối để súc miệng, họng mà quên rằng nước muối chỉ có khả năng làm sạch vùng miệng gồm răng, lưỡi, lợi và niêm mạc họng bằng cách làm loãng dịch viêm và giúp chúng trôi đi chứ không có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, vi rút gây viêm họng.

Bên cạnh đó, chúng ta cần lưu ý nước muối dùng để súc họng phải là nước muối sinh lý (bán tại các nhà thuốc) vì nước muối pha quá loãng sẽ không đạt hiệu quả làm sạch. Ngược lại, nước muối bị pha quá đặc sẽ gây rát và khô họng khi súc vì muối sẽ hút nước ra khỏi tế bào, làm khô và tổn thương niêm mạc họng. Trong khi đó, nước súc họng có tính sát khuẩn lại là một phương pháp điều trị viêm họng tại chỗ do thuốc được đưa trực tiếp đến vùng bị viêm để diệt vi sinh vật gây bệnh, tránh bệnh tiến triển nặng thêm.

Thêm nữa, chúng ta cần lưu ý, việc súc miệng khác với việc súc họng. Súc họng là động tác ngửa mặt lên, cho chất lỏng ở lại tại vùng họng, ép hơi từ phổi lên tạo ra tiếng khò khò khoảng 30 giây đến 2 phút để dung dịch có thể lan về phía sau của cổ họng xa hết mức có thể.

Dùng viên ngậm:

 

Viên ngậm có thành phần tự nhiên chỉ có tác dụng làm dịu cảm giác đau họng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều có rất nhiều thương hiệu viên ngậm giảm đau họng từ thành phần tự nhiên không cần toa bác sĩ như như tinh dầu bạc hà, gừng, chanh, mật ong… cho đến các sản phẩm viêm ngậm giảm đau họng tức thì cần toa bác sĩ như chứa thành phần anasthetics và các thuốc giảm đau chống viêm. Khi sử dụng, các viên ngậm sẽ được hòa tan trong miệng từ từ để bôi trơn cổ họng và ngăn chặn sự kích thích.

Những thành phần kích thích tuyến nước bọt để sản xuất nước bọt. Nước bọt trộn lẫn với các thành phần trong viên ngậm để giảm tình trạng khô và ngứa. Tuy nhiên, các thành phần khác nhau có thể có tác dụng khác nhau trên cổ họng.

Một điều cần lưu ý là các viên ngậm có thành phần tự nhiên không cần toa bác sĩ chỉ có tác dụng làm dịu cảm giác đau họng chứ không diệt được các tác nhân chính gây viêm họng như vi rút.

Súc họng bằng thuốc có hoạt chất povidone-iodine

Dùng thuốc súc họng có tính sát khuẩn như hoạt chất povidone-iodine là một phương pháp điều trị viêm họng tại chỗ lại có tác dụng triệt để do thuốc được đưa trực tiếp đến vùng bị viêm để diệt vi sinh vật gây bệnh bao gồm cả vi rút, vi khuẩn và vi nấm,… tránh bệnh tiến triển nặng thêm. Trong thành phần các nước súc họng thường phối hợp thêm với một số chất làm dịu, làm mềm niêm mạc họng, giảm đau, giảm viêm, chống dị ứng tại chỗ. Vì vậy, hiệu quả sát trùng của nước súc họng đạt được rất sớm.

Chỉ khoảng 15 đến 30 giây sau khi súc họng, lượng vi rút sống đã giảm đáng kể, giúp làm tăng khả năng tự hồi phục của bệnh nhân. Người bệnh sẽ có cảm giác cổ họng được làm sạch, mát và tình trạng viêm họng được cải thiện thấy rõ.

Theo SKGĐ
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm