Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Những điều nên biết khi tẩy trắng răng

Màu răng trắng sáng tự nhiên giúp bạn có nụ cười tự tin và tăng thẩm mỹ cho khuôn mặt.

Những điều nên biết khi tẩy trắng răng

Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau như hóa chất, thuốc, tuổi tác, nhiễm màu thực phẩm khiến răng chúng ta có màu vàng sậm hoặc nâu, xám mất thẩm mỹ. Có rất nhiều phương pháp làm trắng răng nhưng không phải bộ răng nào cũng đáp ứng tốt với tẩy trắng răng và mỗi phương pháp tẩy trắng có ưu nhược điểm riêng. Hãy cùng tìm hiểu xem răng bạn ở tình trạng như thế nào và có thể đáp ứng tốt với phương pháp nào?

Nguyên nhân gây nhiễm màu răng

Nhiễm màu ngoại lai: Có nguồn gốc từ thức ăn, thức uống, thuốc lá... Các món ăn có màu sậm, trà, cà phê, nước trái cây, rượu vang đỏ... đều có thể để lại những phân tử màu bám dính lên răng, qua quá trình lâu dài các phân tử này xâm nhập sâu bên trong các trụ men ngà làm răng sậm màu rõ rệt.

Nhiễm màu nội sinh: Chất màu hình thành từ bên trong răng do răng chết tủy, do hóa chất qua đường máu, do tuổi tác, do di truyền.

Những điều nên biết khi tẩy trắng răng

Tẩy trắng răng bằng thuốc và đeo máng tại nhà.

Những trường hợp cần thận trọng khi tẩy trắng răng

Hầu hết mọi người đều có thể tẩy trắng răng, tuy nhiên kết quả tẩy trắng phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ nhiễm màu răng. Một số trường hợp cần trì hoãn hoặc thận trọng khi điều trị.

Các trường hợp thuận lợi: Nhiễm màu ngoại lai do thực phẩm, răng có màu vàng, thường đáp ứng tốt với các phương pháp tẩy trắng đơn giản.

Các trường hợp tẩy trắng ít hiệu quả:

Nhiễm màu tetracycline độ 3, 4, nhiễm màu fluorosis. Trong nhiễm màu tetracycline có thể chia 4 mức độ: vàng, nâu, xám, tím, khi răng có màu xám, tím thì tẩy trắng ít hiệu quả.

Răng tụt lợi: Với răng tụt lợi hở chân răng tẩy trắng không làm chân răng trắng hơn mà còn gây ê buốt kích thích tủy.

Các trường hợp thận trọng khi tẩy trắng:

Bệnh nhân dị ứng với thuốc tẩy, ngừng ngay liệu trình.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 16 tuổi không được tẩy trắng do dễ kích ứng tủy.

Viêm lợi, hở cổ - chân răng, mòn răng cơ học lộ ngà răng.

Các phương pháp tẩy trắng răng

Có rất nhiều phương pháp làm trắng răng: dùng thực phẩm tự nhiên làm trắng răng, kem đánh răng có chất làm trắng, gel làm trắng, miếng dán làm trắng, nước súc miệng, máng tẩy trắng cá nhân và tẩy trắng tại phòng khám dưới sự kiểm soát của nha sĩ. Hai phương pháp phổ biến là đeo máng tẩy tại nhà và tẩy trắng tại phòng khám. Nguyên lý chung để tẩy màu: các phân tử màu trong răng có cấu tạo vòng 6 cạnh, dùng hoạt chất tẩy trắng phá vỡ cấu tạo phân tử màu, 2 hoạt chất phổ biến trong nha khoa là carbamide peroxide và hydrogen peroxide.

Tẩy trắng đeo máng tại nhà: Bác sĩ sẽ lấy mẫu răng và làm máng nhựa mềm trong suốt phù hợp với bộ răng của từng bệnh nhân. Tiếp theo, bệnh nhân được hướng dẫn đeo thuốc và vệ sinh răng tại nhà. Phương pháp chỉ định cho các trường hợp nhiễm màu nhẹ: nhiễm màu ngoại lai, răng màu vàng, răng nhiễm màu do tuổi tác.

Những điều nên biết khi tẩy trắng răng

Tẩy trắng răng bằng laser, lợi và mô mềm được cách ly và bảo vệ kỹ lưỡng.

Tẩy trắng tại phòng khám: Dùng thuốc nồng độ cao 35-37%, có thể tự hoạt động hoặc cần kích hoạt bằng ánh sáng cường độ mạnh hoặc laser, lợi và mô mềm được cách ly và bảo vệ kỹ lưỡng. Chỉ định cho những trường hợp nhiễm màu nặng, màu vàng sậm, nhiễm màu do tetracycline, fluorosis... dùng thuốc nồng độ nhẹ không có tác dụng. Ưu điểm: Nhanh, thường dùng 1 liệu trình trong vòng 1 giờ. Nhược điểm: Ảnh hưởng đến men răng nhiều hơn, dễ nhiễm màu lại hơn.

Những lưu ý khi tẩy trắng răng

Thuốc tẩy trắng chỉ có tác dụng với răng thật, các chụp răng sứ không thay đổi màu sắc. Bạn cần biết điều này và bác sĩ cũng sẽ tư vấn cho bạn trước khi làm. Có thể phải làm lại răng sứ nếu sau tẩy trắng có khác biệt màu sắc nhiều.

Trước khi tẩy trắng bạn cần lấy sạch cao răng, chải sạch mảng bám màu, trám phục hồi các cổ răng bị mòn, điều trị chống ê buốt nếu răng quá nhạy cảm.

Kết quả tẩy trắng phụ thuộc độ tuổi, độ nhiễm màu răng và tính chất nhiễm màu là ngoại lai hay nội sinh. Nếu nhiễm màu nặng bạn có thể phải dùng kết hợp cả hai phương pháp chính: tẩy tại phòng khám và đeo máng tại nhà.

Ê buốt răng: Do cấu tạo men răng khác nhau, có thể bệnh nhân không buốt, buốt nhẹ, hay buốt nhiều trong quá trình điều trị. Dừng liệu trình khi ê buốt nhiều, bệnh nhân thấy khó chịu. Triệu chứng ê buốt nhẹ khi tẩy trắng được coi là bình thường, gặp ở 60% số ca tẩy trắng răng.

Chăm sóc răng sau tẩy trắng

Trong quá trình tẩy trắng và sau tẩy 2 tuần nên kiêng ăn uống thực phẩm có màu, tránh màu sậm vì trong giai đoạn men răng nhạy cảm dễ bị nhiễm ngược lại những màu này. Có thể dùng ống hút uống nước có màu.

Triệu chứng tăng nhạy cảm khá thường gặp khi tẩy trắng, nên tránh uống nước quá nóng, quá lạnh dễ bị ê buốt răng.

Trong và sau tẩy trắng, bạn sẽ tập thói quen vệ sinh răng miệng thật kỹ, luôn chải sạch răng sau khi ăn, như vậy sẽ hạn chế quá trình nhiễm màu lại.

Nên giữ lại máng tẩy và thuốc dư nếu còn. Sau mỗi 1 năm, nên đeo lại thuốc 1-2 lần đề lấy lại màu trắng sáng như lúc mới tẩy, như vậy bạn sẽ duy trì được kết quả lâu dài.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Ưu nhược điểm của các phương pháp làm trắng răng phổ biến

BS. Lê Huy Thành - Theo Sức khỏe & Đời sống
Bình luận
Tin mới
  • 21/11/2024

    Trị bệnh Parkinson bằng Đông y có hiệu quả không?

    Do các loại thuốc Tây y điều trị bệnh Parkinson thường đi kèm với tác dụng phụ và nguy cơ “nhờn thuốc” khi dùng lâu dài, nhiều người tìm tới các phương pháp Đông y với hy vọng các loại thảo dược tự nhiên sẽ an toàn hơn với cơ thể.

  • 21/11/2024

    Tăng cường sức khỏe xương khớp cho người cao tuổi trong mùa đông

    Khi bước vào giai đoạn lão hóa, cơ thể con người trải qua nhiều thay đổi sinh lý, suy giảm chức năng của hệ cơ xương khớp và dễ mắc phải các bệnh lý về xương khớp, đặc biệt là trong mùa đông lạnh

  • 21/11/2024

    Tức giận - Kẻ thù thầm lặng của sức khỏe

    Tức giận là một cảm xúc bình thường mà ai cũng sẽ trải qua, bởi hiếm ai có thể giữ được bình tĩnh khi bị tấn công, xúc phạm, phản bội hay thất bại... Tuy nhiên, tức giận quá thường xuyên hoặc kéo dài có thể gây ra nhiều vấn đề đối với sức khỏe.

  • 21/11/2024

    Bệnh hô hấp và cách bảo vệ sức khỏe trong mùa lạnh

    Mùa đông đến đi kèm với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, không khí hanh khô và độ ẩm giảm. Những yếu tố này gây nên các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là ở trẻ nhỏ, người cao tuổi và những người có hệ miễn dịch yếu. Các bệnh lý đường hô hấp không chỉ gây khó chịu, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống mà còn có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời.

  • 20/11/2024

    9 cách chữa đau chân tại nhà hiệu quả

    Đau chân là vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của nhiều người. Cùng tìm hiểu 9 phương pháp đơn giản, hiệu quả để chữa đau chân tại nhà. Áp dụng đúng cách, bạn có thể giảm đau, cải thiện lưu thông máu và tăng cường sức khỏe cho đôi chân của mình.

  • 19/11/2024

    Các phương pháp điều trị bênh tiêu chảy tự nhiên khi bạn đang cho con bú

    Thật khó khăn khi bạn phải đối mặt với bệnh tiêu chảy, nhất là khi bạn đang phải cho con bú. Trong bài viết này, Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ chia sẻ một số biện pháp khắc phục tự nhiên để điều trị bệnh tiêu chảy cho các bà mẹ vẫn đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

  • 18/11/2024

    Tại sao người đái tháo đường nên ăn rau đầu tiên?

    Ăn rau đầu tiên trong bữa ăn có tác dụng thế nào với người bệnh đái tháo đường? Thứ tự các ăn các món trong bữa ăn của người bệnh đái tháo đường có gì đặc biệt? Nhân Ngày thế giới phòng chống đái tháo đường 14/11, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

  • 18/11/2024

    Ngày Trẻ em Thế giới: Bồi dưỡng sức khỏe thể chất và tinh thần cho trẻ

    Ngày Trẻ em Thế giới là dịp để chúng ta cùng nhau tôn vinh và bảo vệ thế hệ tương lai của đất nước. Trong bối cảnh cuộc sống hiện đại với nhiều thay đổi, việc chăm sóc sức khỏe toàn diện cho trẻ em càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Xem thêm