Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Đái tháo đường và thai nghén (05/04/2016 - Xuất bản lại)

Phụ nữ mắc đái tháo đường trước khi họ có thai cần có những chăm sóc sức khỏe đặc biệt. Những nhu cầu mới khi có thai sẽ ảnh hưởng tới mức đường huyết và thuốc điều trị đái tháo đường của bạn. Nếu bạn có ý định có thai, hãy thực hiện những bước sau đây để làm giảm nguy cơ cho bạn và thai.

Chuẩn bị sẵn sàng

Những lời khuyên trước khi có thai sẽ giúp cho bạn chuẩn bị sẵn sàng về tâm lí về tình cảm để mang thai.

Gặp bác sĩ của bạn để tìm ra giải pháp kiểm soát đường huyết tốt trước khi dừng biện pháp tránh thai của bạn. Xét nghiệm máu HbA1C có thể được thực hiện trước 8-12 tuần.

Các xét nghiệm khác có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng trong thai kì:

  • Xét nghiệm nước tiểu để kiểm tra chức năng thận
  • Xét nghiệm Cholesterol và Triglycerid máu
  • Khám mắt nếu bạn có bệnh tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bệnh võng mạc
  • Điện tâm đồ
  • Xét nghiệm máu đánh giá chức năng gan, thận
  • Khám biến chứng bàn chân

Kiểm soát đường máu

Mức đường huyết cao ở trước tuần thai thứ 13 có thể gây những dị tật bẩm sinh, tăng nguy cơ xảy thau và các biến chứng liên quan tới đái tháo đường.

Nhưng nhiều phụ nữ không biết rằng mình mang thai cho đến tuần thai thứ 2-4. Đó chính là lí do bạn nên kiểm soát tốt đường huyết trước khi có ý định mang thai.

Kiểm soát đường huyết ở mức lí tưởng:

 
  • 70-100 mg/dL trước bữa ăn
  • <120 mg/dL sau ăn 2 giờ
  • 100-140 mg/dL trước bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ

Hãy chú ý đến ăn uống, luyện tập và thuốc đái tháo đường để giữ sức khỏe cân bằng.

Đái tháo đường có thể ảnh hưởng đến thai nhi như thế nào?

Những đứa trẻ sinh ra bởi các bà mẹ mắc đái tháo đường thường có cân nặng lớn hơn bình thường.

Bởi vì những bà mẹ có mức đường huyết cao thì cũng sẽ có lượng đường cao đi qua nhau thai. Tuyến tụy của thai nhi rất nhạy cảm và tăng tiết Insulin để sử dụng chúng. Lượng đường dư thừa sẽ đưuọc chuyển hóa thành chất béo làm cho những đứa trẻ này có cân nặng lớn hơn.

Nhiều bệnh viện khám mắt cho những bé có mẹ bị đái tháo đường vài giờ sau sinh. Nếu bạn thường xuyên có đường huyết cao khi mang thai (đặc biệt là trong vòng 24 giờ trước khi chuyển dạ), đứa bé của bạn có thể bị hạ đường huyết ngay sau sinh. Bởi vì lượng Insulin của bé dựa trên mức đường huyết cao của bạn, và khi đột ngột mất đi, mức đường huyết bị tụt quá nhanh, chúng sẽ cần Glucose để cân bằng lại. Nồng độ Canxi và Magie của chúng cũng bị giảm, có thể được bù bằng thuốc.

Một vài đứa trẻ quá to để đẻ đường dưới, và bạn sẽ cần được mổ lấy thai. Bác sĩ của bạn sẽ theo dõi kích thước của con bạn mà lựa chọn cách thức sinh an toàn nhất cho bạn.

Thuốc điều trị đái tháo đường

Nếu bạn sử dụng Insulin để kiểm soát đường huyết, bác sĩ của bạn có thể chỉ cho bạn cách chỉnh liều. Cơ thể của bạn sẽ cần nhiều hơn đặc biệt là 3 tháng đầu.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc uống, bạn có thể cần chuyển sang dùng Insulin. Nó an toàn hơn khi bạn sử dụng thuốc uống, hoặc bạn có thể kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Chế độ ăn

Thay đổi cái gì và như thế nào về ăn uống sẽ giúp bạn tránh được vấn đề với mức đường huyết hiện tại.

Bạn sẽ cần nhiều nặng lượng hơn để cung cấp cho sự phát triển của thai nhi. Bác sĩ của bạn hoặc các chuyên gia về đái tháo đường sẽ giúp bạn đưa ra con số an toàn.

Bạn sẽ mang thai bao lâu?

Phụ nữ bị đái tháo đường nhẹ hoặc kiểm soát đường huyết tốt thường mang thai đủ tháng mà không xảy ra vấn đề gì.

Tuy nhiên, nhiều bác sĩ vấn khuyên là có kế hoạch sinh sớm, thường từ 38-39 tuần.

Đường máu trong chuyển dạ

Chuyển dạ là một thời gian khó khăn cho cả mẹ và thai nhi. Nếu bạn sử dụng Insulin trong suốt thời kì mang thai, bạn có thể cần sử dụng nó khi bắt đầu chuyển dạ. Bạn có thể tiêm 1 mũi hoặc truyền tĩnh mạch. Ngay sau khi chuyển dạ, nhu cầu về Insulin của bạn có thể giảm nhanh chóng.

Bình luận
Tin mới
  • 23/11/2025

    10 loại thực phẩm giúp giảm cholesterol bảo vệ tim

    Chế độ ăn uống là yếu tố quan trọng trong việc điều chỉnh mức cholesterol. Có một số loại thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày có thể cải thiện mức cholesterol trong máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

  • 23/11/2025

    Top 10 loại rau không chứa tinh bột giúp đẩy nhanh tốc độ giảm cân

    Ăn rau là một trong những cách giúp cải thiện sức khỏe và hỗ trợ giảm cân. Tuy nhiên không phải loại rau nào cũng giống nhau. Khi muốn giảm cân nhanh hơn hãy ưu tiên các loại rau không chứa tinh bột.

  • 23/11/2025

    Nhận diện sớm các triệu chứng cảnh báo bệnh gan

    Gan là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa, giải độc và duy trì sức khỏe toàn diện của cơ thể.

  • 22/11/2025

    ANLENE - Những chất dinh dưỡng quan trọng đối với sức khỏe xương

    Sức khỏe xương chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nhiều yếu tố, trong đó dinh dưỡng đóng vai trò trung tâm, cung cấp nguyên vật liệu giúp quá trình hình thành, khoáng hóa và duy trì cấu trúc xương suốt vòng đời.

  • 22/11/2025

    7 loại thực phẩm tốt cho sức khỏe phổi trong thời tiết giao mùa

    Sự kết hợp giữa thời tiết lạnh, hanh khô và mức độ ô nhiễm không khí cao là mối đe dọa lớn đối với sức khỏe phổi. Để củng cố hệ hô hấp và giảm thiểu tác động tiêu cực, việc bổ sung dưỡng chất là rất cần thiết. Dưới đây là 7 loại thực phẩm được khuyên dùng để tăng cường sức khỏe cho phổi.

  • 22/11/2025

    Dấu hiệu và triệu chứng vô sinh ở phụ nữ và nam giới

    Dấu hiệu chính của vô sinh là không có thai sau một năm cố gắng thụ thai (hoặc 6 tháng nếu người vợ từ 35 tuổi trở lên). Vô sinh có thể xảy ra do các yếu tố ở cả hai bên vợ chồng, nhưng các dấu hiệu và triệu chứng khác nhau giữa nam và nữ.

  • 21/11/2025

    Uống matcha có giúp giảm cân không?

    Matcha, loại trà xanh siêu mịn đang trở thành 'ngôi sao' trong thế giới thực phẩm lành mạnh. Không chỉ được yêu thích vì hương vị thanh mát, matcha còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, trong đó có hỗ trợ giảm cân. Vậy uống matcha có thực sự giúp giảm cân không?

  • 21/11/2025

    Sự khác nhau giữa đau tim và trụy tim

    Mặc dù cả hai căn bệnh đều cùng xuất phát từ tim nhưng đây là hai căn bệnh khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn một cái nhìn chi tiết và toàn diện, giúp bạn phân biệt rõ ràng hai khái niệm này, từ nguyên nhân, triệu chứng, cách xử trí ban đầu cho đến hậu quả của chúng.

Xem thêm