Các loại nhiệt kế và cách đo thân nhiệt cho bé
Hiện trên thị trường có nhiều loại nhiệt kế khác nhau, và tùy theo loại mà lại có vị trí đo và cách đo khác nhau. Cụ thể:
- Nhiệt kế điện tử: Tiện lợi cho mẹ khi đo nhiệt độ cho bé tại nhà, cho kết quả nhanh chóng (thường thì từ 10 giây là có kết quả). Thao tác sử dụng đơn giản, không khiến bé bị khó chịu. Mẹ có thể đo tại nhiều vị trí như: tai, trán, hậu môn, cổ chứ không nhất thiết phải đo ở nách. Tuy nhiên, kết quả đo thường không được chuẩn xác do dễ bị sai số. Cách sử dụng loại nhiệt kế này như sau:
+ Đo nhiệt độ ở hậu môn: Đo nhiệt độ cho trẻ ở vị trí này cho kết quả chính xác nhất. Cần đưa nhẹ nhàng đầu nhọn của nhiệt kế vào sâu trong trực tràng khoảng 2,5 cm hoặc cho tới khi không nhìn thấy đầu nhọn này nữa. Sau đó, kẹp chặt mông để nhiệt kế không bị tuột ra ngoài. Nhiệt kế điện tử sẽ đo nhiệt độ trong vòng 30 giây tới 2 phút và kêu tít tít khi có kết quả.
+ Đo nhiệt độ ở trán: Nhiệt kế điện tử đo trán ít được sử dụng bởi nó chỉ đo được nhiệt độ ở vùng trán. Khi sử dụng thì ốp nhiệt kế chính giữa và áp sát trán, quét từ giữa trán ra thái dương.
+ Đo nhiệt độ ở tai: Nhiệt kế có một đầu vòi để cho vào sâu tai dùng để đo nhiệt độ ở tai cho trẻ. Nhiệt kế đo tai an toàn và thích hợp dùng cho bé sơ sinh vì dễ sử dụng, có thể xác nhận bị sốt nhanh, kết quả chính xác nhờ bộ phận phát hiện nhiệt hồng ngoại tỏa ra từ màng nhĩ và các mô xung quanh trong 1 giây.
+ Đo nhiệt độ ở miệng: Cho trẻ ngậm trong miệng, đo chính xác nhất khi đặt ở dưới lưỡi.
Phương pháp này chỉ nên áp dụng với bé từ 7-8 tuổi trở lên.
- Nhiệt kế thủy ngân: Nhiệt kế thủy ngân là loại nhiệt kế được dùng từ trước đến nay nên khá thông dụng đối với mọi người. Người ta cũng đo thân nhiệt bằng loại nhiệt kế này ở nhiều vị trí như nách, miệng, hậu môn.
+ Đo nhiệt độ ở nách: Bạn đặt nhiệt kế vào hõm nách của trẻ, sau đó khép tay trẻ lại. Giữ tay khép vào, phần cẳng tay để vắt ngang ngực. Chờ 5 phút rồi rút nhiệt kế ra và đọc kết quả.
+ Đo nhiệt độ ở miệng: Bạn đặt bầu nhiệt kế vào trong miệng, bên dưới lưỡi. Bảo trẻ ngậm miệng trong 3 phút hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Lấy nhiệt kế ra đọc kết quả.
+ Đo nhiệt độ hậu môn: Bạn đặt bầu nhiệt kế vào miếng gạc tẩm chất bôi trơn. Đặt trẻ nằm sấp, đưa nhẹ bầu nhiệt kế vào sâu trong hậu môn khoảng 2,5 - 3,5cm, giữ nguyên nhiệt kế trong hậu môn 3 phút. Rút nhiệt kế ra và đọc kết quả.
Để bảo vệ đôi môi, chúng ta thường sử dụng son dưỡng môi, giúp duy trì độ ẩm và ngăn ngừa tình trạng khô môi. Tuy nhiên, nhiều sản phẩm thương mại chứa các chất hóa học, một số nguyên liệu tự nhiên có thể được tận dụng như các biện pháp khắc phục tại nhà an toàn và hiệu quả.
Bạn có thường xuyên quên những điều nhỏ nhặt như tên người quen hay vị trí chìa khóa không? Trí nhớ suy giảm là một phần tự nhiên của quá trình lão hóa, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta phải chấp nhận nó.
Vỏ của nhiều loại trái cây và rau củ có chứa các dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện tiêu hóa...
Gừng thường được coi là nguyên liệu chính trong các phương pháp tự nhiên để giảm bớt các vấn đề về tiêu hóa. Mặc dù gừng là một lựa chọn tốt nhưng có một số loại thực phẩm khác có thể hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả hơn.
Giấc ngủ là một phần thiết yếu của cuộc sống, chiếm khoảng 1/3 thời gian của chúng ta, mặc dù nó khiến cơ thể dễ bị tổn thương. Điều này là do giấc ngủ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tái tạo năng lượng, duy trì sức khỏe tổng thể, hỗ trợ chức năng não bộ, cải thiện trí nhớ, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào những lợi ích này và hướng dẫn cách tối ưu hóa giấc ngủ để nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cuộc tranh luận về protein động vật và protein thực vật đã kéo dài từ lâu. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai nguồn đạm này là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến mục tiêu sức khỏe?
Việc suy giảm hormone không phải là vấn đề riêng của ai cả, đặc biệt là trong mùa đông. Mùa đông gây ảnh hưởng tới rối loạn hormone và nội tiết tố cả ở nam giới và nữ giới.
Loãng xương là tình trạng giảm mật độ và chất lượng xương, làm tăng nguy cơ gãy và làm thay đổi cấu trúc xương theo thời gian. Hậu quả của loãng xương không chỉ dừng lại ở gãy xương mà còn tạo ra một chuỗi hệ lụy trên nhiều phương diện về mặt lâm sàng, hành vi, thói quen hằng ngày, tâm lý, xã hội và kinh tế.