Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Ung thư vú di căn lên não và những điều bạn cần biết

Ung thư vú là loại ung thư phổ biến ở phụ nữ. Khi ung thư di căn sang vị trí khác, việc điều trị sẽ trở nên khó khăn hơn. Não là một trong những vị trí mà ung thư vú có thể di căn đến. Vậy di căn não là gì, triệu chứng, phương pháp chẩn đoán và phương pháp điều trị ra sao. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin này qua bài viết dưới đây.

Di căn não là gì?

Di căn não xảy ra khi ung thư bắt đầu ở một khu vực, chẳng hạn như vú, lan đến não. Não là một trong những vị trí di căn phổ biến của ung thư vú. Các vị trí di căn khác có thể kể đến như xương, phổi và gan.

Triệu chứng di căn não do ung thư vú

Các triệu chứng của di căn não phụ thuộc vào vị trí não bị ảnh hưởng, có thể bao gồm:

  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn hoặc nôn
  • Yếu hoặc tê ở chân tay
  • Thay đổi thị lực, như mờ mắt hoặc mất thị lực đột ngột
  • Khó nói hoặc nói ngọng
  • Khó giữ thăng bằng
  • Ảnh hưởng đến trí nhớ
  • Những thay đổi về tính cách
  • Co giật

Các triệu chứng chung khác cho thấy ung thư vú đã di căn bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Cảm thấy không khỏe hoặc khó chịu
  • Giảm sự thèm ăn
  • Giảm cân không chủ ý

Nguyên nhân ung thư vú gây di căn não

Di căn xảy ra khi các tế bào ung thư tách ra khỏi vị trí khối u ban đầu. Những tế bào này sử dụng hệ thống tuần hoàn hoặc bạch huyết để di chuyển đến một vị trí xa hơn của cơ thể, như não, và hình thành khối u mới.

Yếu tố nguy cơ gây di căn não

Các yếu tố nguy cơ di căn não tương tự như các yếu tố nguy cơ gây di căn do ung thư vú. Chúng bao gồm:

  • Ung thư vú với một số đặc điểm nhất định, chẳng hạn như ung thư vú bộ ba âm tính hoặc ung thư vú có thụ thể tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) ở người dương tính.
  • Một khối u có mức độ mô học cao, có nghĩa là các tế bào trông bất thường hơn dưới kính hiển vi và có nhiều khả năng phát triển và lan rộng nhanh chóng.
  • Ung thư vú đã lan đến các mô hoặc hạch bạch huyết lân cận.
  • Chẩn đoán ung thư vú khi còn nhỏ.

Chẩn đoán di căn não

Ban đầu, bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm máu để kiểm tra sức khỏe và chức năng của các cơ quan.

  • Một bảng chuyển hóa cơ bản để đánh giá chức năng gan và thận, nồng độ chất điện giải trong máu
  • Công thức máu toàn bộ
  • Xét nghiệm tìm các dấu hiệu khối ung thư vú, đó là các protein mà tế bào ung thư vú có thể sản xuất ra
  • Chụp MRI não để xác định chẩn đoán di căn não.

Điều trị di căn não

Phương pháp điều trị phụ thuộc vào một số yếu tố:

  • Số lượng các điểm di căn khác nhau xuất hiện ở não
  • Vị trí di căn trong não
  • HER2 dương tính và ER dương tính
  • Xác định ung thư đã di căn sang các khu vực khác của cơ thể hay chưa
  • Những thay đổi di truyền xuất hiện trong bệnh ung thư
  • Tuổi tác và tình trạng sức khỏe hiện tại
  • Mong muốn của cá nhân.

Các bác sĩ thường chia các phương pháp điều trị thành hai loại là tại chỗ và toàn thân.

Bác sĩ sẽ chỉ định các phương pháp điều trị tại chỗ tại vị trí khối u di căn. Phương pháp điều trị toàn thân có tác dụng trên toàn bộ cơ thể. Tùy thuộc vào tình trạng của cơ thể mà các bác sĩ có thể sử dụng kết hợp các phương pháp điều trị tại chỗ và toàn thân.

Phương pháp điều trị tại chỗ

Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể loại bỏ di căn não bằng phẫu thuật. Phương pháp này thường được khuyến nghị cho những người có sức khỏe tốt và một số di căn não dễ tiếp cận.

Xạ phẫu định vị là một phương pháp tiềm năng khác được sử dụng cho những người có ít di căn. Sử dụng chùm tia phóng xạ lên chính xác vào khối u chứ không phải mô xung quanh.

Nếu có nhiều di căn não, việc điều trị có thể bao gồm xạ trị toàn bộ não trong nhiều đợt thay vì điều trị tại chỗ.

Phương pháp điều trị toàn thân

Liệu pháp hormone ngăn chặn hoạt động của các hormone như estrogen và progesterone trên các tế bào ung thư dương tính với ER. Điều này làm giảm sự phát triển và phân chia của các tế bào ung thư. Các bác sĩ có thể khuyên dùng liệu pháp này kết hợp với liệu pháp nhắm trúng đích.

Liệu pháp nhắm trúng đích hoạt động bằng cách can thiệp vào hoạt động của các protein cụ thể trên hoặc bên trong tế bào ung thư. Ví dụ như các protein mục tiêu là HER2 và kinase phụ thuộc cyclin (CDK), là các protein liên quan đến sự phát triển của tế bào.

Liệu pháp miễn dịch giúp hệ thống miễn dịch chống lại ung thư. Một loại thuốc gọi là thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch có thể mang lại hiệu quả cho bệnh ung thư vú bộ ba âm tính. Loại ung thư vú này khó điều trị hơn bằng liệu pháp nhắm trúng đích và các bác sĩ không thể điều trị bằng liệu pháp hormone.

Các phương pháp điều trị khác

Những người bị di căn não thường bị phù quanh não. Để giúp giảm bớt tình trạng này, các bác sĩ sẽ kê đơn thuốc steroid như dexamethasone.

Động kinh cũng là một triệu chứng tiềm ẩn của di căn não. Nếu bị co giật, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc chống động kinh để giúp ngăn ngừa chúng.

Tiên lượng điều trị

Tiên lượng về di căn não nói chung là thấp, một số yếu tố gây ảnh hưởng như:

  • Tình trạng HER2 và HR của bệnh ung thư, trong đó ung thư vú bộ ba âm tính có tiên lượng thấp nhất
  • Số lượng di căn xuất hiện trong não
  • Bệnh ung thư đã di căn sang các khu vực khác của cơ thể hay chưa
  • Loại phương pháp điều trị và phản ứng của cơ thể với phương pháp đó
  • Tuổi tác và tình trạng sức khỏe.
Bs. Hồ Mai Hương - Viện Y học ứng dụng Việt Nam - Theo Healthline
Bình luận
Tin mới
  • 03/12/2024

    Mối lo ngại khi trẻ thường xuyên nóng giận mất kiểm soát

    Theo một nghiên cứu mới đây, trẻ mẫu giáo dễ nổi nóng, khó bảo có thể được xem là một dấu hiệu cảnh báo trước nguy cơ mắc chứng tăng động giảm chú ý (ADHD) ở giai đoạn sau.

  • 03/12/2024

    Nhóm máu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn như thế nào?

    Các nhà khoa học đã phát hiện nhiều mối liên hệ đáng chú ý giữa nhóm máu và nguy cơ mắc các bệnh lý khác nhau.

  • 03/12/2024

    Bất dung nạp lactose hoàn toàn khác dị ứng đạm sữa bò

    Không ít phụ huynh đang nhầm lẫn dị ứng đạm sữa bò và bất dung nạp lactose ở trẻ đều là cùng một bệnh lý. Tuy nhiên, sự thật không phải như vậy. Cả hai tình trạng đều khác nhau về nguyên nhân, biểu hiện. Để có thể phân biệt rõ hơn, mời cha mẹ cùng tham khảo thông tin trong bài viết dưới đây!

  • 02/12/2024

    6 câu hỏi thường gặp về bệnh giãn phế quản

    Giãn phế quản là tình trạng các phế quản bị giãn ra và khó hồi phục được, dễ gây những biến chứng nguy hiểm, đe dọa tính mạng người bệnh nếu không được điều trị và quản lý bệnh tốt.

  • 02/12/2024

    Tập thể dục mùa lạnh: Lợi ích và những lưu ý quan trọng

    Mùa đông thường mang đến cảm giác uể oải khiến nhiều người muốn cuộn tròn trong chăn ấm áp hơn là ra ngoài vận động. Tuy nhiên, duy trì thói quen tập thể dục trong mùa lạnh lại mang đến nhiều lợi ích sức khỏe đáng kể. Trong bài viết dưới đây, Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích những lợi ích và cung cấp những lưu ý quan trọng để bạn tập luyện an toàn và hiệu quả trong những ngày giá rét.

  • 02/12/2024

    Yếu tố Rh và tầm quan trọng của xét nghiệm Rh trong thai kỳ

    Các biến chứng cho thai nhi có thể xảy ra trong thai kỳ nếu bạn là Rh âm tính và thai nhi là Rh dương tính. Vậy yếu tố Rh là gì và các biến chứng mà thai nhi có thể gặp phải nếu bị bất tương thích Rh là gì? Cùng Viện Y học ứng dụng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

  • 01/12/2024

    Mẹo giúp trẻ ngủ ngon hơn trong những ngày se lạnh

    Giấc ngủ của trẻ có thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ, trẻ có thể dễ trở mình, ngủ không sâu giấc khi thời tiết chuyển lạnh dần. Vậy làm thế nào để đảm bảo con bạn có một giấc ngủ ngon và sâu trong những ngày đông giá rét? Hãy cùng Viện Y học ứng dụng Việt Nam khám phá những mẹo hữu ích dưới đây.

  • 30/11/2024

    Những điều nên và không nên làm đối với da nhạy cảm

    Da nhạy cảm là làn da dễ phản ứng với các tác nhân kích thích như thời tiết, dị ứng hoặc một số mỹ phẩm hóa chất nhất định. Da của bạn có thể chuyển sang màu đỏ, khô, châm chích, ngứa, căng, có thể nổi cục, vảy hoặc nổi mề đay khi gặp phải các tác nhân kích thích. Các tình trạng như bệnh chàm, viêm da tiếp xúc, bệnh trứng cá đỏ, v.v. thường là nguyên nhân khiến da trở nên nhạy cảm hơn.

Xem thêm