Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Loại muối ăn nào có lợi cho sức khỏe?

Trước đây nói đến muối ăn thì... “chỉ là muối thôi” không phải nghĩ nhiều.

Loại muối ăn nào có lợi cho sức khỏe?

Nhưng hiện nay, trên thị trường, muối ăn khá phong phú, đa dạng cả về chủng loại lẫn tên gọi. Muối không đơn thuần là muối ăn nữa mà còn được coi là sản phẩm bổ trợ cho sức khỏe. Tuy nhiên, sự lựa chọn càng nhiều thì lại càng không đơn giản...

Câu hỏi đặt ra là với việc bổ sung các chất này, chất khác, hay là một loại muối đặc sản vùng miền nào đó có thực sự tốt, đáng đồng tiền hoặc có tăng cường sức khỏe hay không? Hiểu được muối là gì và chức năng của nó trong cơ thể bạn sẽ giúp trả lời những câu hỏi này.

Muối dùng trong nấu ăn khá phong phú.

Muối dùng trong nấu ăn khá phong phú.

Muối ăn và chức năng  của muối trong cơ thể

Muối là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng tới pha sắc của màu hồng hay xám rất nhạt, thu được từ nước biển hay các mỏ muối. Trong tự nhiên, muối ăn chủ yếu là clorua natri (NaCl), nhưng cũng có một ít các khoáng chất khác (khoáng chất vi lượng). Muối ăn được sử dụng như một thứ gia vị vào thức ăn, nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe con người và hoạt động của cơ thể. Natri và clo là những yếu tố quan trọng giúp duy trì cân bằng tế bào. Natri là một trong những khoáng chất chủ yếu chịu trách nhiệm duy trì chất điện giải. Nếu không có đủ natri, não sẽ không thể gửi các xung điện cần thiết đến phần còn lại của cơ thể để hoạt động bình thường.

Vị mặn của muối là một trong những vị cơ bản trong ẩm thực. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại muối để chúng ta lựa chọn như muối tinh, muối iốt, muối hồng Himalaya, muối Kosher, muối biển,...

Muối tinh

Muối tinh là sản phẩm từ công nghệ tinh chế muối thô, sau khi loại bỏ tạp chất, thành phần chủ yếu là clorua natri (NaCl), ngoài ra còn có các chất chống vón cục được cho vào thêm trong quá trình tinh chế. Các chất này thường là tricanxi phốtphát, cacbonat canxi hay magiê, muối của các  axit béo ôxít magiê, điôxít silic, silicat nátri nhôm, hay silicat canxi nhôm. Trong hai hóa chất sau cùng, tuy có thể có độc tính của nhôm nhưng ngay cả Liên minh châu Âu và Cơ quan Quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ vẫn cho phép sử dụng chúng với một liều lượng có điều chỉnh.

Muối iốt

Muối iốt là loại muối phổ biến nhất dùng trong nấu ăn hiện nay. Là muối tinh chế có bổ sung iốt. Đây là một biện pháp cộng đồng rất thành công nhằm phòng ngừa chứng thiếu iốt dẫn đến sự giảm hoạt động ở tuyến giáp, chậm phát triển trí tuệ và nhiều vấn đề sức khỏe khác.Do đó, nếu bạn không sử dụng muối iốt, do sở thích hay điều kiện hạn chế thì có thể bổ sung bằng cách ăn các loại thức ăn giàu iốt như cá, các chế phẩm từ sữa, trứng và rong biển.

Muối Kosher

Muối Kosher là muối ít tinh luyện hơn muối tinh, kết cấu tinh thể dạng mảnh, to, không chặt chẽ, hình dạng kim tự tháp rỗng. Do đó, muối Kosher thường thô, to. Với độ mặn vừa phải (ít muối hơn trong cùng một muỗng đo lường) nên đây là loại muối mà các đầu bếp chuyên nghiệp thích sử dụng nhất do dễ dàng điều chỉnh lượng nêm nếm vào thực phẩm trước, trong và sau khi nấu. Muối Kosher còn đặc biệt thích hợp khi ướp thịt trước khi nấu. Lý do là bởi những tinh thể dạng mảnh của muối giúp thịt giữ được độ ẩm bên trong tốt (không mất nước), khiến sườn mềm hơn, thịt bò ngon ngọt hơn và ức gà mềm, ẩm hơn.

Muối biển

Muối biển được tạo ra bởi sự bốc hơi nước biển. Muối biển có thể có một lượng nhỏ các khoáng chất như kali, sắt, kẽm... có thể mang lại hương vị khác nhau trong nấu ăn nhưng điều này không mang lại lợi ích nào tốt hơn cho sức khỏe. Muối biển vẫn là muối và có cùng một lượng natri trên mỗi trọng lượng như bất kỳ muối nào khác. Ngoài ra, nếu khai thác ở vùng biển ô nhiễm, muối biển thu được từ phương pháp bốc hơi có thể còn có thêm những kim loại nặng không tốt cho sức khỏe.

Muối Himalaya hồng

Chúng được thu hoạch ở mỏ muối Khewra, mỏ muối lớn thứ hai trên thế giới tại Pakistan. Mầu hồng của muối Himalaya là do trong muối này có một lượng nhỏ ôxít sắt, ngoài ra còn có thêm canxi, kali và magie. Lượng natri ít hơn loại muối thường một chút. Đã có thời gian, nhiều người tìm mua muối Himalaya và nhiều thông tin quảng cáo thổi tác dụng của loại muối này lên như thực phẩm chức năng có lợi cho sức khỏe. Vì là muối nhập khẩu và được coi là một thực phẩm đặc sản được nhiều người chuộng nên giá khá đắt. Có người thích mùi vị của muối Himalaya hơn những loại muối khác, nhưng khác biệt lớn nhất ở loại muối Himalaya chính là ở màu sắc của nó, nếu bạn rắc muối này lên món ăn thì sẽ khiến món ăn trở nên đẹp và trông hấp dẫn hơn. Vậy thôi!

Theo nghiên cứu, các loại muối khác nhau đều có hàm lượng natri tương đương nhau. Về nhận thức hương vị, khoáng chất vi lượng như kali, magiê có thể đóng vai trò về mùi vị. Ngoài ra, nếu bạn coi trọng màu sắc khi cho muối lên thức ăn thì bạn có thể chọn lựa muối hồng Himalaya. Có điều, nếu bạn phải mua đắt hơn cho cái tên muối đặc sản hay bởi các vi chất thì phần nhiều là bạn đang trả tiền cho quảng cáo mà thôi. Ngoại trừ iốt được bổ sung vào một cách có chủ đích, các khoáng chất vi lượng trong muối gần như không được chứng minh là có lợi ích nào thêm cho sức khỏe.

Vì thế, chọn lựa muối nào để nấu ăn cần quan tâm nhất là lượng natri. Các hướng dẫn về chế độ ăn uống đề xuất mức tiêu thụ của một người lớn tối đa là 2.300mg natri mỗi ngày (5,8g muối). Điều này thường bị vượt quá và không có lợi cho sức khỏe.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Muối hồng Himalaya có tốt hơn muối ăn thông thường?

Thụy Anh - Theo Sức khỏe & Đời sống
Bình luận
Tin mới
  • 04/12/2025

    Loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh

    Loãng xương là tình trạng suy giảm nghiêm trọng lượng khoáng chất trong xương, làm thay đổi cấu trúc và giảm độ chắc khỏe của xương. Trong đó, phụ nữ ở giai đoạn mãn kinh là nhóm đối tượng có nguy cơ cao nhất mắc bệnh, dẫn đến nhiều hệ lụy khó lường đối với sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về loãng xương ở phụ nữ mãn kinh nhé!

  • 04/12/2025

    Ai không nên ăn thịt lợn nọng?

    Thịt lợn nọng ngon nhưng do hàm lượng chất béo bão hòa cao, một số nhóm người nên đặc biệt hạn chế tiêu thụ thịt nọng.

  • 04/12/2025

    Sự thật về tóc bạc

    Nang tóc của bạn có các tế bào sắc tố tạo ra melanin, một chất hóa học tạo nên màu tóc của bạn. Khi bạn già đi, các tế bào này bắt đầu chết. Không có sắc tố, các sợi tóc mới mọc ra nhạt hơn và có nhiều sắc thái khác nhau của màu xám, bạc và cuối cùng là màu trắng. Khi nang tóc ngừng tạo ra melanin, nó sẽ không tạo ra các sợi tóc màu nữa.

  • 03/12/2025

    Có nên dùng ‘đường ăn kiêng’ để giảm cân?

    Việc sử dụng 'đường ăn kiêng' để giảm cân đang là một xu hướng phổ biến nhưng nó vẫn còn là một chủ đề gây nhiều tranh cãi. Vậy đường ăn kiêng có tác dụng gì và có an toàn để giảm cân không?

  • 03/12/2025

    Viêm xoang trong mùa đông

    Vào những tháng cuối năm thời tiết chuyển lạnh, nhiệt độ giảm kèm theo những cơn mưa là cả một thách thức với hệ hô hấp, khó chịu với mũi và xoang. Sự kết hợp giữa không khí khô và thay đổi nhiệt độ này ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết chất nhầy của mũi và xoang để bảo vệ hệ hô hấp và lọc không khí; có thể dẫn đến các dấu hiệu nghẹt mũi, áp lực và khó chịu. Hiểu được tác động theo mùa này đối với sức khỏe xoang giúp giải thích tại sao nhiều người gặp phải các vấn đề liên quan đến xoang nhiều hơn trong những tháng mùa đông và chỉ ra những cách chúng ta có thể bảo vệ hệ hô hấp tốt hơn trong mùa lạnh.

  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

Xem thêm