Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Amitriptyline điều trị chứng đau xơ cơ và mệt mỏi mạn tính

Amitriptyline được phân loại là thuốc chống trầm cảm ba vòng phổ biến ở nhiều nước. Từ lâu, một số bác sĩ sử dụng Amitripline là một phương pháp điều trị chính cho chứng đau xơ cơ và hội chứng mỏi mạn tính

Amitriptyline điều trị chứng đau xơ cơ và mệt mỏi mạn tính

Amitriptyline được phân loại là thuốc chống trầm cảm ba vòng phổ biến ở nhiều nước. Từ lâu, một số bác sĩ sử dụng Amitripline là một phương pháp điều trị chính cho chứng đau xơ cơhội chứng mệt mỏi mạn tính. Trong những năm gần đây, đặc biệt với sự ra đời của các phương pháp điều trị đau xơ cơ được Cục Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ - FDA chấp thuận, sử dụng amitriptyline cho những bệnh này đã giảm.

Tuy nhiên, Amitriptyline vẫn được sử dụng làm thuốc tham chiếu trong các nghiên cứu điều trị bệnh đau xơ cơ, và nhiều bác sĩ vẫn kê toa cho những tình trạng này.

Cơ chế tác dụng

Amitriptyline và các thuốc ba vòng khác được cho là làm tăng lượng chất dẫn truyền thần kinh serotonin và norepinephrine mà não của bạn có thể sử dụng. Họ làm điều này bằng cách làm chậm lại quá trình gọi là "tái hấp thu", đó là khi các tế bào chuyên biệt hấp thụ chất dẫn truyền thần kinh đã được sử dụng để chúng có thể được tái sử dụng ở nơi khác.

Các thuốc chống trầm cảm khác, được gọi là thuốc ức chế tái hấp thu, sử dụng các cơ chế khác nhau để đạt được một hiệu quả tương tự.

Rối loạn serotonin và norepinephrine được cho là nguyên nhân gây ra ở cả hai chứng đau cơ xơ cơ và  mệt mỏi mạn tính

Một đánh giá năm 2012 của amitriptyline cho đau xơ cơ có điều  đã khẳng định Amitriptyline đã được điều trị chính cho đau thần kinh trong nhiều năm. Thực tế là không có bằng chứng ủng hộ cho một hiệu quả có lợi là đáng thất vọng, nhưng phải được cân bằng trong nhiều thập kỷ điều trị thành công ở nhiều bệnh nhân đau thần kinh hay đau cơ xơ cơ.  Việc đánh giá quá cao tính hiệu quả của nó là không đúng vì những nghiên cứu gần đây cho thấy chỉ có một số ít người sử dụng đạt hiệu quả trong việc giảm các triệu chứng bệnh.

Liều dùng

Đối với người lớn, liều amitriptyline điển hình có thể dao động từ 40 mg đến 150 mg mỗi ngày nhưng thường được chia thành nhiều liều nhỏ hơn.

Hãy chắc chắn làm theo hướng dẫn của bác sĩ để dùng thuốc này. Nếu bạn muốn bỏ việc lấy nó, không chỉ dừng lại đột ngột. Hỏi bác sĩ của bạn về cách thích hợp để cai thuốc này.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các thuốc chống trầm cảm khác, thuốc có thể làm tăng nguy cơ ý  tưởng hành vi tự sát ở những người dưới 24 tuổi. Amitriptyline có một danh sách dài những tác dụng phụ có thể xảy ra.

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Không ổn định
  • Ác mộng,
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa,
  • Khó khăn khi đi tiểu,
  • Táo bón,
  • Đổ quá nhiều mồ hôi,
  • Thay đổi cân nặng hoặc thèm ăn,
  • Thay đổi trong ham muốn tình dục hoặc khả năng quan hệ tình dục,
  • Đau, rát hoặc ngứa ran tay hoặc chân.

Nếu bạn có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng sau đây,  hãy đi khám ngay lập tức:

  • Nói chậm, khó nói,
  • Ngất xỉu,
  • Yếu hoặc tê cứng một chi,
  • Đau ngực,
  • Nhịp tim không đều,
  • Phát ban trầm trọng
  • Sưng mặt và lưỡi,
  • Vàng da, vàng mắt
  • Co thắt cơ ở hàm, cổ và lưng,
  • Run không kiểm soát được,
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
  •  Động kinh
  •  Ảo giác.

Vì thuốc này làm tăng lượng serotonin nên cần tránh các loại thuốc khác cũng làm tăng serotonin và tìm hiểu các triệu chứng của một phản ứng chết người có thể xảy ra: Hội chứng Serotonin.

Cũng như bất kỳ loại thuốc nào, điều quan trọng là bạn và bác sĩ của bạn nên cân nhắc những rủi ro đối với những lợi ích và quyết định cách điều trị nào phù hợp với bạn

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Những câu hỏi thường gặp về thuốc chống trầm cảm

Bình luận
Tin mới
  • 04/07/2025

    Bổ sung creatine đúng cách để cải thiện sức khỏe

    Chế độ ăn uống lành mạnh không thể thiếu thực phẩm giàu creatine - hợp chất tự nhiên giúp cung cấp năng lượng cho cơ bắp, cải thiện hiệu suất tập luyện và sức khỏe não bộ.

  • 04/07/2025

    Tìm hiểu về các loại bệnh võng mạc

    Có rất nhiều loại bệnh võng mạc khác nhau. Những bệnh này có thể do gen di truyền từ cha mẹ hoặc từ tổn thương võng mạc tích lũy trong suốt cuộc đời. Một số loại bệnh võng mạc phổ biến hơn các bệnh khác.

  • 03/07/2025

    5 lợi ích tiềm năng khi ăn chuối luộc

    Chuối là một trong những loại thực phẩm có lợi ích dinh dưỡng đáng kể. Vậy khi ăn chuối luộc có tác dụng gì?

  • 03/07/2025

    10 dấu hiệu cho thấy có thể bạn đang nhiễm ký sinh trùng

    Nhiễm ký sinh trùng có thể dẫn đến một loạt các vấn đề sức khỏe như các triệu chứng về tiêu hóa không rõ nguyên nhân, ngứa, thiếu máu, đau cơ và khớp, ăn không thấy no,… Cùng tìm hiểu về 10 dấu hiệu cho thấy có thể bạn đang nhiễm ký sinh trùng qua bài viết sau đây!

  • 02/07/2025

    Lý do nước dừa là thức uống tự nhiên kỳ diệu

    Nước dừa có thành phần dinh dưỡng đặc biệt và nhiều lợi ích cho sức khỏe như cung cấp chất điện giải, giúp hạ huyết áp... Đây là lý do nước dừa ngày càng trở thành lựa chọn phổ biến của nhiều người.

  • 02/07/2025

    Tất tần tật về trà thảo mộc

    Dù là trà đen, trà xanh, trà trắng hay trà ô long, trà nóng hay trà đá đều có nguồn gốc từ cây trà, Camellia sinensis. Nhưng trà thảo mộc thì khác. Trà thảo mộc bắt nguồn từ việc ngâm nhiều loại hoa, lá hoặc gia vị trong nước nóng. Hầu hết các loại trà này đều không có caffeine. Bạn có thể bắt đầu bằng những túi trà làm sẵn hoặc ngâm các nguyên liệu rời và sau đó lọc bỏ bã.

  • 01/07/2025

    Sự thật về phương pháp thải độc bằng nước cốt chanh

    Nhiều người thực hiện thải độc cơ thể theo hướng dẫn truyền miệng và trên các nền tảng xã hội... và hiện nay đang dấy lên trào lưu thải độc bằng nước cốt chanh. Vậy sự thật về phương pháp thải độc này như thế nào?

  • 01/07/2025

    Cách sử dụng dầu dừa giúp làm dịu triệu chứng bệnh chàm

    Dầu dừa là một chất dưỡng ẩm tự nhiên. Nhiều người bị chàm nhận thấy dầu dừa có tác dụng làm dịu da và giảm các triệu chứng như khô và ngứa.

Xem thêm