Nguyên nhân và triệu chứng viêm tủy.
Có rẩt nhiều nguyên nhân gây ra viên tủy răng như:
- Sâu răng
- Viêm quanh răng gây viêm tủy ngược dòng
- Chấn thương răng
- Sang chấn khớp cắn
- Do thủ thuật của nha sĩ trong việc mài cùi làm chụp khi răng còn sống tủy
- Trong việc trám bít các lỗ sâu S3-T1…
Bạn chú ý theo dõi khi răng có các triệu chứng bất thường:
- răng có lỗ sâu lớn
- ê buốt khi có nóng, lạnh, chua, ngọt
- răng của bạn bị sang chấn kèm theo các dấu hiệu đau nhức từng cơn tự nhiên (đau tăng dần về đêm).
- răng của bạn bị đổi màu bất thường
bạn nên đến bác sĩ để được khám và điều trị ngay vì có thể tủy răng của bạn đã bị viêm hoặc hoại tử.
Điều trị tủy là gì?
Hiểu đơn giản điều trị tủy là lấy bỏ tuỷ bị viêm hoặc bị hoại tử của răng bị bệnh, nhằm thay thế tủy răng, đồng thời sử dụng các vật liệu để trám bít ống tủy.
Các bước điều trị tủy
Trước tiên các nha sĩ chẩn đoán tủy răng của bạn đang trong tình trạng nào. Tuỳ từng nha sĩ và tùy từng tình trạng tủy của bạn mà bác sĩ sẽ áp dụng các cách điều trị cụ thể cho tủy răng của bạn. Diễn biến bệnh lý tủy qua 3 giai đoạn sau: viêm tủy có hồi phục; viêm tủy không hồi phục và hoại tử tủy.
1/ Điều trị viêm tủy có phục hồi (T1)
Là tình trạng viêm nhẹ của mô tủy có khả năng hồi phục về trạng thái bình thường nếu các yếu tố bệnh nguyên được loại bỏ. Viêm tủy có hồi phục có thể không biểu hiện triệu chứng.
Nếu có thì thường là triệu chứng đặc thù như nhạy cảm với các kích thích nóng, lạnh hoặc không khí. Các kích thích này thường gây cảm giác ê buốt thoáng qua,thường chỉ kéo dài vài giây hoặc vài chục giây sau khi loại bỏ kích thích.
Thực tế lâm sàng giai đoạn viêm tủy có hồi phục rất ít gặp do bệnh nhân khi đến khám thường bệnh đã tiến triển nặng hơn.
2/ Điều trị viêm tủy không phục hồi (T2)
Có thể là viêm tủy đau hoặc không đau, với viêm tủy không hồi phục thể đau. Cơn đau tủy điển hình: là cơn đau tự nhiên, thường đau lan tỏa lên nửa đầu nửa mặt cùng bên, bệnh nhân thường chỉ khu trú được vùng đau chứ không xác định được chính xác răng đau. Các cơn đau có thể kéo dài hàng giờ hoặc ngắn trong vài phút và nặng lên khi có các kích thích như: nóng, lạnh hoặc thay đổi tư thế.
Ổ viêm tủy không hồi phục thể không đau, trên lâm sàng có thể thấy lỗ sâu hở tủy hay một khối màu đỏ sẫm, lốm đốm vàng nhô ra khỏi buồng tủy. Bệnh nhân thường không có cảm giác đau.
Trong điều trị tủy không phục hồi có hai cách:
Cách 1:
+ Lần 1: Đặt thuốc diệt tủy, hẹn 3-5 ngày sau đến điều trị tiếp
+ Lần 2: lấy tủy, nong giũa sạch ống tủy rồi hàn tủy, hàn vĩnh viễn
Cách 2:
+ Bước 1: gây tê lấy tủy
+ Bước 2: nong giũa sạch ống tủy
+ Bước 3: hàn tủy,
3/ Điều trị tủy chết, hoại tử(T3):
Bệnh nhân không có triệu chứng đau, đau chỉ xuất hiện khi có viêm lan rộng tới chân răng. Trên lâm sàng thấy có tổn thương tổ chức cứng, có thể có tiền sử đau buốt.
+ Lần 1 : mở tháo trống (mở thông ống tủy, buồng tủy với môi trường bên ngoài). Hẹn 4 ngày sau đến điều trị tiếp . Lưu ý: trong thời gian tháo trống, khi ăn bạn cần nhét bông vào lỗ trống để tránh thức ăn đọng lại chỗ trống đó.
+ Lần 2 : đặt thuốc sát khuẩn, hàn tạm, hẹn 2-3 ngày sau đến điều trị tiếp.Lưu ý: hàn tạm xong sau 1-2h mới được ăn.
+ Lần 3 : hàn tủy, hàn vĩnh viễn
Viêm tủy nếu không được điều trị có thể gặp các biến chứng sau:
Bệnh lý tủy với khởi phát là viêm tủy có hồi phục nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra viêm tủy cấp, sau đó tủy sẽ bị hoại tử dần đưa đến viêm tủy mãn rồi đến tủy chết, thối. Những chất hoại tử của tủy có thể thoát qua lỗ chóp chân răng gây nên những bệnh lý vùng quanh chóp, viêm tổ chức liên kết, viêm xương hàm..., hoặc tụ lại ở chân răng tạo nên u hạt, nang chân răng...Nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến mất răng. Ngoài ra, vi khuẩn có thể gây những biến chứng ở xa như viêm xoang hàm, viêm nội tâm mạc (Osler)...
Mùa thu mang đến nhiều loại trái cây tươi ngon, giàu vitamin và chất chống oxy hóa. Lựa chọn đúng trái cây không chỉ giúp thanh lọc cơ thể mà còn hỗ trợ kiểm soát cân nặng, giữ vóc dáng cân đối...
Đôi mắt được ví như “cửa sổ tâm hồn”, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối với thế giới xung quanh. Tuy nhiên, trong cuộc sống hiện đại mắt thường xuyên chịu tác động tiêu cực từ ánh sáng xanh, tia cực tím, khói bụi và ô nhiễm. Việc không chăm sóc mắt đúng cách có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng, thậm chí mất thị lực. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn những phương pháp khoa học để bảo vệ và duy trì sức khỏe đôi mắt, từ chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt đến việc thăm khám định kỳ.
Từ xa xưa, phụ nữ Việt Nam đã biết cách đun lá và vỏ bưởi lấy nước gội đầu làm đẹp tóc. Nhờ chứa nhiều limonene và vitamin C, lá bưởi giúp tăng lưu thông máu dưới da đầu, kích thích nang tóc phát triển.
Mùa đông đã gõ cửa, mang theo không khí lạnh đặc trưng và cả sự gia tăng hoạt động của virus gây cảm cúm. Cảm cúm không chỉ gây mệt mỏi mà còn mang đến các biến chứng không mong muốn, đặc biệt đối với trẻ em và người lớn tuổi. Vì vậy, việc trang bị kiến thức và áp dụng các biện pháp phòng ngừa là vô cùng cần thiết để bảo vệ sức khỏe cả nhà. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ cung cấp những mẹo quan trọng: từ vệ sinh cá nhân, dinh dưỡng hợp lý, đến các cách giữ ấm cơ thể, giúp gia đình bạn an toàn vượt qua mùa lạnh.
Nếu bạn thấy mình phải phụ thuộc vào cà phê buổi sáng để hỗ trợ việc đi tiêu, thì có thể bạn đang gặp phải một vấn đề khác: táo bón. Cà phê không phải là giải pháp lâu dài cho chứng táo bón, và việc phụ thuộc vào nó để đi tiêu đều đặn có thể gây ra những hậu quả không mong muốn.
Thời gian gần đây, do lo ngại về dầu ăn tái chế, dầu công nghiệp không rõ nguồn gốc nên nhiều gia đình có xu hướng quay lại dùng mỡ lợn với lý do 'ăn cho yên tâm'. Điều này là có cơ sở nhưng việc quay lại ăn hoàn toàn mỡ lợn thay thế dầu thực vật có phải là giải pháp tối ưu?
Cân bằng độ pH trong cơ thể là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể. Nước kiềm, với độ pH thường dao động từ 8.0 đến 9.5, được cho là có khả năng trung hòa axit dư trong cơ thể và hỗ trợ quá trình điều hòa sinh lý.
Ăn trứng quá nhiều có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như tăng cholesterol, các vấn đề tiêu hóa. Tìm hiểu lượng trứng tiêu thụ hợp lý, an toàn để bảo vệ sức khỏe.