Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Kéo dài và thu ngắn chân khi nào?

Kéo dài và thu ngắn chân là các loại hình phẫu thuật nhằm điều trị cho những người bị tật chân cao, chân thấp do di chứng thương tật, do tai nạn lao động, những trường hợp bị viêm xương, bị bệnh bại liệt hoặc do phải cắt u xương…

Nguyên nhân gây nên chân ngắn, dài bất thường

Các nguyên nhân thường do trẻ bị bại liệt, bại não; cơ nhỏ, yếu hay cơ ngắn, co cứng, gây ra các vấn đề và ngăn không cho chân phát triển bình thường; các bệnh về hông như bệnh dẹt chỏm xương đùi (tình trạng thiếu hụt cung cấp máu cho phần chỏm xương đùi của khớp hông, dẫn đến sụp và viêm cứng khớp háng); các chấn thương hay gãy xương trước đó; các khiếm khuyết/dị tật bẩm sinh về xương, khớp, cơ, gân hay dây chằng.

Trường hợp nào cần phẫu thuật chân?

Phẫu thuật kéo dài chân được thực hiện khi có sự chênh lệnh lớn giữa độ dài hai chân (trên 5 cm). Nên phẫu thuật trong các trường hợp: Trẻ có xương đang phát triển; người có tầm vóc thấp, lùn (ở nước ta, phẫu thuật này thường thực hiện cho phụ nữ dưới 1m50, nam giới dưới 1m60).

Cân nhắc phẫu thuật thu ngắn hay hạn chế độ dài của chân khi độ dài hai chân ít chênh lệch (dưới 5cm). Nên thực hiện phẫu thuật thu ngắn một chân bị dài hơn khi xác định xương người bệnh không còn tiếp tục phát triển dài ra nữa.

Việc tiến hành phẫu thuật ngưng phát triển xương với người có xương vẫn đang phát triển. Phẫu thuật này nhằm chặn sự phát triển của xương chân dài hơn, trong khi để xương chân ngắn hơn tiếp tục phát triển để hai chân đạt độ dài tương đương.

keo-dai-va-thu-ngan-chan-khi-nao-1

Làm gì để phục hồi sau phẫu thuật?

Với người chân có độ dài bất thường

Sau phẫu thuật thu ngắn xương, bệnh nhân thường phải nằm viện thêm từ 2 tới 3 tuần. Đôi khi phải nẹp chân lại từ 3 tới 4 tuần để giúp cố định xương.

Bệnh nhân sẽ hồi phục sau 8 tới 12 tuần. Sau khoảng thời gian này, bệnh nhân có thể sinh hoạt bình thường trở lại.

Sau phẫu thuật bệnh nhân thường bị yếu cơ và do đó cần bắt đầu vận động và tập luyện cho cơ sớm.

Bệnh nhân dùng nạng từ 6 tới 8 tuần sau phẫu thuật.

Một số bệnh nhân sẽ cần từ 6 tới 12 tuần để phục hồi chức năng và khả năng kiểm soát đầu gối.

Sau một năm, tiến hành tháo thanh kim loại đặt bên trong xương.

Với người cần kéo dài chân

Thời gian sử dụng dụng cụ kéo dài tùy thuộc vào độ kéo dài mong muốn của bệnh nhân. Cần áp dụng các biện pháp vật lý trị liệu để duy trì các vận động thông thường.

Cần đặc biệt chú ý tới các đinh và vít được sử dụng để cố định xương tránh nhiễm trùng.

Thời gian xương hồi phục cũng phụ thuộc vào độ kéo dài mong muốn. Kéo dài 1cm xương cần khoảng 36 ngày mới hồi phục.

Vì phẫu thuật ảnh hưởng tới cả xương, cơ và mạch máu, cần thường xuyên kiểm tra màu da, thân nhiệt và cảm giác bàn chân và ngón chân để sớm phát hiện mọi hư tổn mạch máu, cơ hay thần kinh có thể xảy ra.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Tập luyện sau phẫu thuật chân

ThS. Mai Khôi - Theo Sức khỏe & Đời sống
Bình luận
Tin mới
  • 02/12/2025

    Eswatini – Quốc gia đầu tiên trên thế giới triển khai mũi tiêm phòng HIV hai lần mỗi năm

    Eswatini hiện đang là đất nước có tỉ lệ nhiễm HIV cao nhất thế giới. Eswatini từ lâu đã phải đối mặt với gánh nặng HIV cực kỳ lớn. Khoảng 27% người trưởng thành của quốc gia này sống chung với HIV – mức cao nhất thế giới. Dù đã đạt nhiều tiến bộ trong điều trị antiretroviral (ARV), số ca nhiễm HIV mới vẫn duy trì ở mức đáng lo ngại, đặc biệt trong nhóm phụ nữ trẻ và thanh niên.

  • 02/12/2025

    4 lợi ích nổi bật nhất của rau càng cua với sức khỏe

    Tuy chỉ là một loại rau dại mọc phổ biến nhưng rau càng cua chứa đựng những giá trị dinh dưỡng và dược liệu đáng kinh ngạc, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.

  • 02/12/2025

    Các dấu hiệu nhận biết đột quỵ vào mùa đông

    Thời tiết lạnh có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ do một số yếu tố thuận lợi, bao gồm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng độ nhớt của máu. Khi nhiệt độ giảm, cơ thể cố gắng giữ nhiệt bằng cách co các mạch máu, làm tăng huyết áp và có thể dẫn đến hình thành cục máu đông. Những người có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, người mắc bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, và những người có lối sống ít vận động.

  • 01/12/2025

    4 loại thực phẩm giàu vitamin D nên bổ sung vào mùa đông

    Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe xương, hỗ trợ chức năng miễn dịch và điều hòa nhiều quá trình sinh lý trong cơ thể. Thiếu hụt vitamin D kéo dài có thể dẫn đến loãng xương, yếu cơ, tăng nguy cơ gãy xương và làm giảm khả năng chống nhiễm trùng.

  • 01/12/2025

    Tiêm phòng cúm mùa: Lợi ích và khuyến cáo

    Cúm mùa là một bệnh đường hô hấp do virus cúm gây ra, lây lan mạnh vào mùa thu và mùa đông. Mỗi năm có khoảng 1 tỷ người mắc cúm, trong đó có từ 3 đến 5 triệu trường hợp diễn biến nặng. Tiêm phòng cúm là cách hiệu quả để giảm nguy cơ mắc bệnh và hạn chế các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt với những người có nguy cơ cao. Viện Y học ứng dụng Việt Nam sẽ phân tích lợi ích của việc tiêm vắc xin cúm, đối tượng cần ưu tiên tiêm và thời điểm thích hợp để thực hiện tiêm chủng.

  • 30/11/2025

    5 loại thực phẩm nên kết hợp với trứng để tăng gấp đôi hiệu quả dinh dưỡng

    Trứng là nguồn protein hoàn hảo nhưng để tối ưu hóa năng lượng và khả năng hấp thụ dưỡng chất cần ăn đúng cách. Tham khảo 5 thực phẩm nên ăn cùng trứng giúp trứng phát huy tối đa sức mạnh dinh dưỡng.

  • 30/11/2025

    Mối liên hệ giữa thời tiết và tâm trạng: Làm sao để luôn lạc quan?

    Khi trời mưa hoặc trở lạnh, bạn có thể cảm thấy tâm trạng mình đi xuống, thiếu năng lượng và lười biếng hơn. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là dấu hiệu cho thấy thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Bài viết này sẽ đi sâu vào mối liên hệ giữa thời tiết và cảm xúc, giải thích tại sao những thay đổi theo mùa có thể gây ra trầm cảm theo mùa, đồng thời giới thiệu các biện pháp tự nhiên để giúp bạn duy trì tinh thần lạc quan ngay cả trong những ngày u ám.

  • 30/11/2025

    Ý nghĩa các chỉ số trong kiểm tra loãng xương

    Bệnh loãng xương thường tiến triển âm thầm và rất khó phát hiện. Đến khi phát tác, bệnh thường khó điều trị và phục hồi, để lại nhiều hậu quả nguy hiểm. Kiểm tra mật độ xương định kì được các bác sỹ khuyến cáo nhằm chẩn đoán sức khỏe xương và phát hiện sớm các nguy cơ bị loãng xương. Vậy, thực sự kết quả của đo mật độ xương có ý nghĩa gì?

Xem thêm