Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

Bạn biết gì về xét nghiệm bạch cầu

Xét nghiệm bạch cầu có thể phát hiện các tình trạng nào?

Các tế bào bạch cầu rất quan trọng cho hệ miễn dịch của bạn. Bạch cầu chịu trách nhiệm bảo vệ cơ thể khỏi tình trạng nhiễm trùng và sự xâm nhập của các tác nhân lạ. Cơ thể có 5 loại bạch cầu khác nhau:

  • Bạch cầu trung tính
  • Bạch cầu lympho
  • Bạch cầu đơn nhân
  • Bạch cầu ái toan
  • Bạch cầu ái kiềm

Mỗi loại bạch cầu sẽ chịu ảnh hưởng khác nhau nếu bạn mắc các bệnh lý đặc biệt. Đếm số lượng bạch cầu sẽ đo lường số lượng bạch cầu trong máu của bạn và tính toán phần trăm từng loại bạch cầu có trong máu. Khi tính được phần trăm các loại bạch cầu cũng sẽ xác định được các tế bào bạch cầu chưa trưởng thành hoặc có các bất thường, đây đều là những dấu hiệu của các vấn đề tiềm ẩn.

Xét nghiệm bạch cầu có thể phát hiện các tình trạng nào?

Bác sĩ có thể sẽ yêu cầu xét nghiệm bạch cầu nếu nghi ngờ bạn mắc phải một trong số các tình trạng sau:

  • Thiếu máu
  • Nhiễm trùng
  • Bệnh bạch cầu

Xét nghiệm bạch cầu được tiến hành như thế nào?

Không cần phải chuẩn bị quá đặc biệt trước khi tiến hành xét nghiệm bạch cầu. Bác sĩ sẽ yêu cầu bạn dừng sử dụng một số loại thuốc, bao gồm cả các thực phẩm chức năng và vitamin trong vài ngày trước khi tiến hành xét nghiệm. Thuốc và thực phẩm chức năng có thể ảnh hưởng đến số lượng bạch cầu của bạn. Để xét nghiệm được bạch cầu, bác sĩ sẽ phải lấy mẫu máu của bạn. Bạn có thể được lấy máu tĩnh mạch ở cổ tay hoặc ở cánh tay. Sau đó, mẫu máu sẽ được gửi đến phòng xét nghiệm để đánh giá.

Làm xét nghiệm bạch cầu có gây ra nguy cơ gì không?

Xét nghiệm bạch cầu có rất ít nguy cơ. Ngoài việc bị bầm tím hoặc sưng ở vị trí lấy máu, xét nghiệm này không gây ra bất cứ vấn đề hay biến chứng gì. Một số người có thể nhận thấy đau mức độ trung bình và cảm giác râm ran trong quá trình lấy máu, và một số người sẽ bị mệt hoặc chóng mặt nhẹ trong hoặc sau khi được lấy máu. Nếu bạn gặp phải các vấn đề này, hãy nói cho bác sĩ, y tá lấy máu biết và ngồi nghỉ ngơi 1 chỗ. Mặc dù hiếm gặp nhưng một số người sau khi lấy máu có thể bị tụ máu ở dưới da. Một số người cũng phát triển tình trạng nhiễm trùng tại vùng da vừa bị lấy máu, nhưng trường hợp này rất hiếm gặp.

Tiên lượng

Phụ thuộc vào loại xét nghiệm bác sĩ yêu cầu, bạn có thể phải đợi vài ngày để có kết quả. Chỉ xét nghiệm số lượng bạch cầu và phần trăm các loại bạch cầu đơn thuần sẽ không cho biết được vấn đề gì xảy ra trong cơ thể. Tuy nhiên, cả 2 xét nghiệm này đều là những công cụ rất quan trọng giúp bác sĩ tìm ra nguyên nhân gây ra các triệu chứng của bạn.

Tăng bạch cầu trung tính có thể là do:

  • Căng thẳng tạm thời
  • Nhiễm trùng
  • Bệnh gout
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm tuyến giáp
  • Chấn thương
  • Mang thai

Giảm số lượng bạch cầu trung tính có thể có nguyên nhân là do:

  • Thiếu máu
  • Nhiễm khuẩn
  • Hóa trị
  • Bị cúm hoặc nhiễm virus
  • Phơi nhiễm với tia xạ

Tăng bạch cầu lympho có thể là do:

  • Nhiễm trùng mãn tính
  • Bệnh bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
  • Bệnh bạch cầu
  • Nhiễm virus, ví dụ như quai bị hoặc sởi

Giảm bạch cầu lympho có thể là do:

  • Hóa trị
  • Nhiễm HIV
  • Bệnh bạch cầu
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Phơi nhiễm với tia xạ có thể là do tai nạn hoặc do xạ trị

Tăng bạch cầu đơn nhân có thể là do:

  • Bệnh viêm mãn tính
  • Viêm phổi
  • Nhiễm virus, ví dụ như bị sởi, bệnh bạch cầu đơn nhân và quai bị

Giảm bạch cầu đơn nhân có thể là do:

  • Nhiễm trùng máu
  • Hóa trị
  • Rối loạn về tủy xương
  • Viêm da

Tăng bạch cầu ái toan có thể là do:

  • Phản ứng dị ứng
  • Nhiễm vi sinh vật.

Giảm bạch cầu ái toan có thể là do phản ứng dị ứng cấp tính.

Tham khảo thêm thông tin tại bài viết: Nguyên nhân gây tăng số lượng hồng cầu

Liên Hương - Viện Y học ứng dụng Việt Nam (theo Healthline) -
Bình luận
Tin mới
  • 24/12/2025

    Gợi ý 8 biện pháp khắc phục tại nhà cho môi khô và nứt nẻ

    Để bảo vệ đôi môi, chúng ta thường sử dụng son dưỡng môi, giúp duy trì độ ẩm và ngăn ngừa tình trạng khô môi. Tuy nhiên, nhiều sản phẩm thương mại chứa các chất hóa học, một số nguyên liệu tự nhiên có thể được tận dụng như các biện pháp khắc phục tại nhà an toàn và hiệu quả.

  • 24/12/2025

    Những mẹo để cải thiện trí nhớ của bạn

    Bạn có thường xuyên quên những điều nhỏ nhặt như tên người quen hay vị trí chìa khóa không? Trí nhớ suy giảm là một phần tự nhiên của quá trình lão hóa, nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta phải chấp nhận nó.

  • 23/12/2025

    4 loại trái cây tăng lợi ích khi ăn cả vỏ

    Vỏ của nhiều loại trái cây và rau củ có chứa các dưỡng chất có lợi cho sức khỏe như chất xơ, vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa, giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện tiêu hóa...

  • 23/12/2025

    7 thực phẩm hỗ trợ tiêu hóa tốt hơn gừng

    Gừng thường được coi là nguyên liệu chính trong các phương pháp tự nhiên để giảm bớt các vấn đề về tiêu hóa. Mặc dù gừng là một lựa chọn tốt nhưng có một số loại thực phẩm khác có thể hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả hơn.

  • 23/12/2025

    Vai trò của giấc ngủ với sức khỏe

    Giấc ngủ là một phần thiết yếu của cuộc sống, chiếm khoảng 1/3 thời gian của chúng ta, mặc dù nó khiến cơ thể dễ bị tổn thương. Điều này là do giấc ngủ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tái tạo năng lượng, duy trì sức khỏe tổng thể, hỗ trợ chức năng não bộ, cải thiện trí nhớ, tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào những lợi ích này và hướng dẫn cách tối ưu hóa giấc ngủ để nâng cao chất lượng cuộc sống.

  • 22/12/2025

    Protein động vật và protein thực vật - loại nào tốt hơn?

    Cuộc tranh luận về protein động vật và protein thực vật đã kéo dài từ lâu. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai nguồn đạm này là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến mục tiêu sức khỏe?

  • 22/12/2025

    Hormone giảm trong mùa đông

    Việc suy giảm hormone không phải là vấn đề riêng của ai cả, đặc biệt là trong mùa đông. Mùa đông gây ảnh hưởng tới rối loạn hormone và nội tiết tố cả ở nam giới và nữ giới.

  • 21/12/2025

    Hậu quả của loãng xương

    Loãng xương là tình trạng giảm mật độ và chất lượng xương, làm tăng nguy cơ gãy và làm thay đổi cấu trúc xương theo thời gian. Hậu quả của loãng xương không chỉ dừng lại ở gãy xương mà còn tạo ra một chuỗi hệ lụy trên nhiều phương diện về mặt lâm sàng, hành vi, thói quen hằng ngày, tâm lý, xã hội và kinh tế.

Xem thêm