Tổng hội y học Việt Nam

Viện y học ứng dụng Việt Nam
ứng dụng y học vì sức khỏe người việt nam

5 Dưỡng chất quan trọng giúp trẻ tăng chiều cao tối đa

Khoa học đã chứng minh, dinh dưỡng đóng vai trò quan giúp trẻ phát triển chiều cao tối đa. Dinh dưỡng cũng góp phần giúp trẻ thông minh, học giỏi, mắt sang, phòng tránh các bệnh về mắt như cận thị, loạn thị.Vấn đề là cho trẻ ăn gì, ăn bao nhiêu, tìm thấy dinh dưỡng này ở đâu vẫn luôn là băn khoăn của các bậc phụ huynh.

Những dưỡng chất giúp trẻ cao lớn, đạt chiều cao tối đa

Bộ xương được cấu thành từ các khoáng chất, nhiều nhất là Calci, ngoài ra còn có các khoáng chất khác như kẽm, magie, và các chất hữu cơ mà chủ yếu là collagen. Bởi vậy, muốn trẻ cao lớn và đạt chiều cao tốt nhất, điều quan trọng là phải cung cấp đủ và đúng phương pháp những nguyên liệu cấu thành cho xương, trong đó, Calci là quan trọng nhất.

Calci

Calci là một trong số những khoáng chất đóng vai trò quan trọng nhất đối với cơ thể. Đây là thành phần chính cấu thành nên xương và hàm răng của con người (99% Calci tập trung ở xương và răng). Ngoài ra, Calci còn có nhiều chức năng khác như: làm đông máu; ngăn ngừa băng huyết khi mạch máu bị tổn thương; điều hòa sự co bóp của bắp thịt (đặc biệt là tế bào tim), giúp hấp thụ vitamin B12 trong ruột; hỗ trợ sự phân phát, thu nhận và dẫn truyền tín hiệu thần kinh; sản xuất một số kích thích tố như insulin.

Calci trong máu còn giúp duy trì huyết áp và nhịp tim đập bình thường. Chính vì vậy, việc cung cấp và bổ sung Calci là việc cần ưu tiên hàng đầu và cần tiến hành ngay từ giai đoạn đầu đời của mỗi trẻ nhỏ.

Nếu cơ thể thiếu Calci, sẽ dẫn tới trẻ bị còi xương,  chậm lớn, hạn chế chiều cao, co thắt thần kinh, co giật mặt, yếu cơ, chuột rút, đánh trống ngực, tần số tim giảm v.v…

Bởi chủ yếu tập trung ở xương và răng nên lượng Calci được bổ sung qua đường ăn uống phải được hấp thu hoàn toàn qua ruột và cần vận chuyển tối đa vào xương. Nếu Calci đã bổ sung đủ mà không được vận chuyển tối đa vào xương mà ở lại trong ruột, trong máu nhiều hơn mức cho phép thì nó sẽ chống lại bạn, gây nên táo bón, sỏi thận, xơ vữa động mạch, vôi hóa mô mềm. 

Vai trò của Vitamin D

Chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D ở thận, làm tăng sinh “một protein gắn Calci” nên giúp tăng hấp  thu Calci qua thành ruột. Dẫn xuất của vitamin D ( là cholecalciferol) làm giảm đáng kể tốc độ mất xương, giúp tăng hấp thu Calci. Vitamin D3 giúp phòng ngừa té ngã nhờ củng cố sức khỏe của cơ xương (cơ vân).

Tạo cốt bào (nằm trong chất căn bản của xương) chứa một protein là osteocalcin đóng vai trò chuyển vận Calci vào nơi cần đến của xương (là hydroxyapatit). Vitamin D3 (dưới dạng có hoạt tính, tức calcitriol) vào nằm trong tạo cốt bào, gây cảm ứng làm tăng mức osteocalcin (nhưng là osteocalcin còn chưa có hoạt tính!). Muốn có hoạt tính chuyển vận Calci, còn cần nhờ tới vai trò của MK7 (tức vitamin K2).

Vai trò của MK7 ( tức Vitamin K2)

MK7 giúp “đặt” Calci vào đúng chỗ cần và “kéo” Calci ra khỏi chỗ không cần (thậm chí chỗ nguy hiểm). Chỗ cần là xương và máu, chỗ không cần là vôi hóa thành mạch, vôi hóa các mô mềm.

MK7 cần cho tạo thành osteocalcin cần cho tạo xương. Osteocalcin sinh ra trong “tạo cốt bào”     (osteoblast) nhờ được cảm ứng bởi vitamin D3, khi đó osteocalcin còn chưa có hoạt tính gắn calci vào mô “dạng xương”.

MK7  hoạt hóa osteocalcin tại chất căn bản ở ngoại bào, giúp đưa ion calci vào nơi cần là hydroxyapatite, tạo nên xương thực thụ!

MK7 giúp xây dựng xương khỏe mạnh, phòng và chống còi xương, giúp tăng chiều cao cho thiếu niên, làm chậm mất xương, cải thiện chất lượng xương trong nhiều nguyên nhân bệnh lý như do dùng thuốc (như corticoid), bệnh gan, đột quỵ, chán ăn…
Bên cạnh vai trò đó, MK7 còn có tác dụng tích cực đối với sự linh hoạt của xương bằng cách tăng lượng Collagen trong xương .

Khung xương của cơ thể được ví như một ngôi nhà được xây dựng với bê tông cốt thép. Trong đó, xi măng là Calci (giúp tăng mật độ xương) và cốt thép là Collagen ( giúp tăng chất lượng, tính đàn hồi của xương nhờ mối liên kết của các phân tử Collagen).

Collagen chiếm tới hơn một nửa khối lượng xương, và là nền tảng để Calci và các khoáng chất khác có thể tích lũy. Vì vậy, yếu tố quyết định chất lượng  xương, ngoài Calci và các khoáng chất, Collagen cũng có vai trò rất quan trọng.

MK7 có nhiều trong các sản phẩm lên men từ đậu nành, sữa. Hiện nay, MK7 được sản xuất theo phương pháp truyền thống "Natto" với công nghệ tiên tiến tại Nhật Bản. Natto được làm từ đậu nành lên men là nguồn tự nhiên giàu Vitamin K2 nhất. MK7 là vitamin K2 duy nhất có nguồn gốc thiên nhiên.

Magnesi (Mg)

Magie thiết yếu cho tạo protein-collagen ở chất căn bản của xương, còn giúp tạo khoáng xương. Khoảng 60% Magie trong cơ thể là nằm ở xương. Nồng độ Magie giảm sẽ ảnh hưởng tới hấp thu Calci, làm thiếu hụt Calci.

Magie là đồng yếu tố của các enzym chủ công trong xương, bao gồm photphatase kiềm dùng cho tu sửa bộ xương, Magie còn tham gia vào các enzym chuyển vitamin D thành dạng có tác dụng hormon.

Kẽm (Zn)

Là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong mỗi tế bào của cơ thể, từ hệ miễn dịch đến việc phát triển và giới tính nam. Giúp sự sinh trưởng và phát triển bình thường của trẻ trong giai đoạn mẹ mang thai, tuổi thơ và vị thành niên. Thiếu kẽm, trẻ sẽ chậm phát triển, biếng ăn, ngủ gà, giảm năng tuyến sinh dục, kém phát triển về chiều cao, suy giảm miễn dịch, tiêu chảy, rối loạn chuyển hóa lipid, glucid, protid và suy nhược thần kinh

Kẽm cần cho hơn 300 enzym thiết yếu cho hệ miễn dịch, sức lớn cho trẻ em, làm lành vết thương, giữ vững khả năng sinh sản cho người lớn, giúp tổng hợp protein, sự tái sinh tế bào, hỗ trợ thị giác, bảo vệ miễn dịch, bảo vệ chống gốc tự do.   

Kẽm giúp tạo xương nhờ làm tăng tác dụng của vitamin D3, còn là đồng yếu tố cho phosphatase kiềm. Chế độ dinh dưỡng chuẩn hiện nay thường không cung cấp đủ lượng kẽm mong muốn, nên rất cần bổ sung thêm từ nguồn khác như thực phẩm chức năng.

Theo Sức khỏe & Đời sống
Bình luận
Tin mới
  • 19/05/2025

    Chế độ ăn cho người mắc lỵ trực trùng (lỵ trực khuẩn)

    Lỵ trực khuẩn là tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cấp tính và cần được điều trị kịp thời để phòng tránh những biến chứng nguy hiểm.

  • 19/05/2025

    10 loại thực phẩm giúp học sinh đạt kết quả tốt trong mùa thi

    Khi mùa thi đến gần, học sinh bước vào giai đoạn căng thẳng và áp lực cao, đòi hỏi sự tập trung tối đa cũng như khả năng ghi nhớ và tư duy sắc bén. Bên cạnh việc học tập chăm chỉ, chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sức khỏe não bộ, giúp kiểm soát lo âu và tối ưu hóa hiệu suất học tập.

  • 18/05/2025

    Lycopene có giúp giảm nguy cơ ung thư?

    Trong bối cảnh các nhà khoa học không ngừng tìm kiếm các biện pháp phòng ngừa ung thư, chế độ ăn uống, đặc biệt là việc tiêu thụ trái cây và rau quả, được xem là một yếu tố quan trọng. Cà chua, với thành phần lycopene nổi bật, đang thu hút sự chú ý đặc biệt.

  • 18/05/2025

    Cách để thức dậy đúng giờ vào buổi sáng

    Việc thiết lập lịch trình ngủ và thói quen trước khi đi ngủ, đặt đồng hồ báo thức và điều chỉnh chế độ ăn uống là một số phương pháp có thể giúp bạn ngủ ngon hơn và thức dậy dễ dàng vào buổi sáng.

  • 17/05/2025

    Chế độ ăn tham khảo với người mắc hội chứng thiên thần

    Tuy không có chế độ ăn kiêng đặc biệt nào có thể chữa khỏi hội chứng thiên thần nhưng dinh dưỡng hợp lý có thể giúp kiểm soát cân nặng, cải thiện giấc ngủ, quản lý táo bón và hỗ trợ phát triển nhận thức.

  • 17/05/2025

    Thanh thiếu niên và tuổi dậy thì

    Dậy thì là một giai đoạn quan trọng trong cuộc đời mỗi người, đánh dấu sự chuyển đổi từ trẻ em sang người trưởng thành. Đây là giai đoạn cơ thể có nhiều thay đổi về mặt thể chất và tâm sinh lý, đặt nền móng cho sức khỏe sinh sản và sức khỏe tổng quát trong tương lai. Việc thấu hiểu những biến đổi này, cùng với sự quan tâm, hỗ trợ từ gia đình và xã hội, sẽ giúp thanh thiếu niên vượt qua giai đoạn dậy thì một cách an toàn và khỏe mạnh.

  • 16/05/2025

    Chế độ ăn uống tốt cho bệnh nhân lao hạch

    Bệnh lao hạch gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và khả năng ăn uống. Việc phát hiện sớm, điều trị đúng phác đồ và có chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp người bệnh nhanh phục hồi sức khỏe.

  • 16/05/2025

    Lý do bạn bị đầy hơi sau khi ăn salad

    Bạn có thể dùng salad như một bữa ăn lành mạnh hoặc món ăn kèm, nhưng salad có thể gây ra một số vấn đề về tiêu hóa tùy thuộc vào thành phần của nó. Rau và trái cây sống là những thực phẩm có thể gây đầy hơi và chướng bụng do một số hợp chất và vi khuẩn, và chúng có thể là lý do tại sao bạn có thể bị đau bụng dữ dội sau khi ăn salad.

Xem thêm